Hi nghĩa tiếng Việt là gì

Từ điển trích dẫn

1. [Tính] Ít, hiếm. § Thông hi 稀. Như: ki hi 幾希 hầu ít, hiếm, hi hãn 希罕 hiếm có, hi kì 希奇 lạ lùng ít thấy.
2. [Tính] Lặng lẽ không tiếng động. Đạo Đức Kinh 道德經: Thị chi bất kiến danh viết di, thính chi bất văn danh viết hi 視之不見名曰夷, 聽之不聞名曰希 [Chương 14].
3. [Tính] Khô, ráo. § Thông hi 晞.
4. [Động] Trông, ngóng, nhìn. Quản Tử 管子: Thượng huệ kì đạo, hạ đôn kì nghiệp, thượng hạ tương hi, nhược vọng tham biểu, tắc tà giả khả tri dã 上惠其道, 下敦其業, 上下相希, 若望參表, 則邪者可知也 [Quân thần thượng 君臣上].
5. [Động] Mong, cầu. Như: hi kí 希冀 mong cầu, hi vọng 希望 mong ngóng.
6. [Động] Nghênh hợp. Tuân Duyệt 荀悅: [Khổng Quang] thủ pháp độ, tu cố sự. Thượng hữu sở vấn, cứ kinh pháp nhi đối, bất hi thượng chỉ cẩu hợp [孔光]守法度, 修故事. 上有所問, 據經法而對, 不希上旨苟合 [Hán kỉ 漢紀, Thành Đế kỉ tam 成帝紀三].
7. [Động] Ngưỡng mộ. Tả Tư 左思: Ngô hi Đoàn Can Mộc, Yển tức phiên Ngụy quân; Ngô mộ Lỗ Trọng Liên, Đàm tiếu khước Tần quân 吾希段干木, 偃息藩魏君; 吾慕魯仲連, 談笑卻秦軍 [Vịnh sử 詠史, Chi tam 之三].
8. [Động] Ngừng, ngớt, thưa dần. Luận Ngữ 論語: Cổ sắt hi, khanh nhĩ, xả sắt nhi tác, đối viết: Dị hồ tam tử giả chi soạn 鼓瑟希, 鏗爾, 舍瑟而作, 對曰: 異乎三子者之撰 [Tiên tiến 先進] Tiếng gảy đàn sắt thưa dần, rồi "keng" một cái, buông đàn mà trả lời rằng: chí của tôi khác với ba anh đó.
9. [Phó] Biểu thị trình độ: rất, quá. Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: Tương hoa mộc tận đả cá hi lạn, phương xuất giá khí 將花木盡打個希爛, 方出這氣 [Quán viên tẩu vãn phùng tiên nữ 灌園叟晚逢仙女].
10. [Danh] Chỗ trống, không trung. Tả Tư 左思: Viên dứu đằng hi nhi cạnh tiệp, hổ báo trường khiếu nhi vĩnh vịnh 猿狖騰希而競捷, 虎豹長嘯而永詠 [Thục đô phú 蜀都賦].
11. [Danh] Họ Hi.

Tự hình 3

Dị thể 6

Từ ghép 7

Một số bài thơ có sử dụng

Video liên quan

Chủ Đề