H2SO4 có khối lượng bao nhiêu?
Acid sulfuric, còn được gọi là vitriol (thông thường là dùng để gọi muối sulfate đôi khi là dùng để gọi cho loại acid này), là một acid vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro. H2SO4 là ông hoàng trong ngành công nghiệp hiện nay, Vậy Nhiệt độ sôi của H2SO4 là bao nhiêu? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu xem H2SO4 có tính chất, ứng dụng như thế nào nhé. Axit Sunfuric là gì?Axit sunfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4. Axit sunfuric là hóa chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước và một phản ứng tỏa nhiệt cao. Axit sunfuric có những dạng nào? Axit sunfuric được sử dụng với những mục đích khác nhau vì vậy sẽ tồn tại ở các dạng khác nhau có thể kể đến như là: Axit sunfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm thường chỉ có 10% Tính chất lí hóa của axit sunfuric H2SO4Tính chất Vật lý – Axit sunfuric H2SO4 là một chất lỏng không màu, không mùi và sánh lỏng, tan vô hạn trong nước. Nó có khối lượng riêng là 1,84 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy là 10°C, nhiệt độ sôi là 338 °C. Axit sunfuric đặc có đặc tính háo nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng nặng. Vì có đặc tính háo nước axit sunfuric còn có khả năng hút nước, làm than hóa các hợp chất hữu cơ. Xem thêm tại đây :
Tính chất hóa học của H2SO4 đậm đặc H2SO4 có những tính chất hóa học chung của axit gồm: Axit sulfuric là một axit mạnh và có tính ion hóa cao. Các tính chất hóa học của H2SO4 đậm đặc Tính chất khử nước của H2SO4 đậm đặc Mất nước đề cập đến quá trình axit sunfuric đậm đặc loại bỏ các phân tử nước không tự do hoặc loại bỏ các nguyên tố hydro và oxy trong chất hữu cơ theo tỷ lệ thành phần nguyên tử hydro và oxy của nước. Phản ứng tỏa nhiệt của Saccarozo dưới tác dụng của H2SO4 C12H22O11 + H2SO4 -> 12C + 11H2O C + H2SO4 -> CO2↑ + 2SO2 ↑ + 2H2O 2HBr + H2SO4 (đậm đặc) = Br2 + SO2 + 2H2O Zn + 2H2SO4 (đậm đặc) = ZnSO4 + SO2 ↑ + 2H2O Cu + 2H2SO4 (đậm đặc) -> CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O 5Cu + 4H2SO4 (cô đặc) -> 3CuSO 4 + Cu2S + 4H2O 2Fe + 6H2SO4 (đậm đặc) -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O C + 2H2SO4 (đậm đặc) -> CO2 + 2SO2 ↑ + 2H2O H2S + H2SO4 (đậm đặc) -> S ↓ + SO2 + 2H2O Tính chất hóa học của axit sunfuric loãng Có thể phản ứng với hầu hết các kim loại (hoạt động mạnh hơn đồng) và hầu hết các oxit kim loại để tạo ra muối sunfat và nước tương ứng. Bài tập về Axit sunfuric H2SO4 Bài 1 Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92 %O và 1,12 %H. Hợp chất này có công thức hóa học là: A. H2SO3. B. H2SO4. C. H2S2O7. D. H2S2O8. Hướng dẫn giải bài tập : Ta gọi công thức của hợp chất là: HxSyOz ⇒ M = (x + 32y + 16z) Theo bài ra ta có: Từ (1) và (2) ⇒ x:y = 1:1 = 2:2 (*) Từ (2) và (3) ⇒ y:z = 2:7 (**) Vậy từ (*) và (**) ⇒ x:y:z = 2:2:7 ⇒ CT: H2S2O7 Kết luận: Đáp án đúng là C Bài 2: a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao? b) Axit sunfric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hóa than. Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glocozơ, saccarozơ. c) Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào? Hướng dẫn giải a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm. Thí dụ làm khô khí CO2, không làm khô được khí H2S, H2, …(do có tính khử). H2SO4 đặc + H2 → SO2 + 2H2O H2SO4 đặc + 3H2S → 4S + 4H2O b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than: C6H12O6 → 6C + 6H2O C12H22O11 → 12C + 11H2O c) Sự làm khô: chất được làm khô không thay đổi. – Sự hóa than: chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác trong đó có cacbon. Bài 3: Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%. a) Tính thể tích nước cần dung để pha loãng. b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào? Hướng dẫn giải : a) Thể tích nước cần dùng để pha loãng. Theo bài ra, khối lượng của 100ml dung dịch axit 98% là: 100ml × 1,84 g/ml = 184g Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên: (184 x 94)/100 = 180,32g Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất: (180,32 x 100)/20 = 901,6g Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%: 901,6g – 184g = 717,6g Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml. b) Cách tiến hành khi pha loãng: – Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt,… và gây bỏng da hoặc cháy quần áo. |