Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

ax + by = c a' x + b' y = c' ta có thể làm như sau : § 3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÊ A. Tóm tắt kiến thức Muốn giải hệ phướng trình -by + c Gi ủ sử rằng ur(i. Bước 1. Rút một ẩn X từ một phương trình ax + by = c, ta được X = DUƠC X. I nay X = — vào pnưo a trình một ẩn a'. + 6 + b'y = c'. Q „7..^^..^ X..' 7. ...Ax a’. V Bước 2. Thay X = VÍJỠ phương trình a'x + b'y = c', ta được một phương Bước 3. Giải phương trình một ẩn vừa được trong bước 2, tìm được giá trị của y. Bước 4. Thay giá tri vừa tìm được của ẩn y vào biểu thức X = fey —- , ta tìm ạ được giá trị tương ứng của X. Cặp giá trị tìm được của hai ẩn là một nghiệm của hệ đã cho. Lưu ý. a) Nếu a = 0 thì b^o. Khi đó ta rút y từ phương trình ax + by = c. b) Khi các hệ sô a, b, a', b' lủ những số nguyên, ta thường rút ẩn mà hệ số của nó có giá tri tuyệt đối nhỏ nhất. B. Ví dụ Ví dụ 1. Giải hệ phương trình Giải phương trình (4): (4) 4x + 15x — 18 = 1 19x = 19 X = 1. Thay X = 1 vào phương trình (3) ta được : y = 5.1 -6 = -l. Vậy hệ có một nghiệm duy nhất là (x ; y) = (1 ; -1). đối tương đương như sau : 5x - y = 6 4x + 3y = 1 y = 5x - 6 y = 5x - 6 4x + 3y = 1 y = 5x - 6 19x = 19 í 5 y = 5x - 6 4x + 3(5x - 6) = 1 4x + 15x-18 = l Vậy hệ có một nghiệm là (x ; y) = (1 ; -1). . Í2x-5y = 6 Ví dụ 2. Giải hệ phương trình y = 5x - 6 X = 1 y = -i X = 1. (1) (2) 4x + 7y = -5 > Giải. Vì 2 là hệ số có giá trị tuyệt đối bé nhất nên ta rút X từ phương trình (1). Ta được : 5y + 6 (3) - Thay X = vào phương trình (2), ta được : 2 5y + 6 + 7y = -5 hay 2(5y + 6) + 7y = -5. (4) Lưu ý. Có thể trình bày phép giải hệ phương trình bằng một dãy các phép biến Giải phương trình (4) : (4) lOy + 12 + 7y = -5 « 17y - -17 y = -l. Thay y = -1 vào phương trình. (3), ta được : 5.(-l) + 6 _J_ 2 ~2 v2; Y Vậy hệ đa cho có nghiệm duy nhất là (x ; y) = Ví dụ 3. Tìm a và b để đường thẳng (d) : ax + by = 7 đi qua hại điểm A(-3 ; 10) và B(2; -9). > Giải. Vì đường thẳng (d) đi qua hai điểm A và B nên toạ độ của chúng thoả mãn phương trình ax + by = 7 ; nghĩa là : (1) (2) -3a + 10b = 7 2a - 9b = 7 Giải hệ phương trình này với hai ẩn là a và b. Rút a từ phương trình (2), ta được (3) (4) 9b + 7 a =—— ■ 2 Thay a = + 7 vào phương trình (1), ta được : _3.2Ề±2+ i0b = 7 hay -27b-21 + 20b = 14. - Giải phương trình (4): (4) -7b = 35 « b = -= -5. 7 - Thay b = -5 vào phương trình (3), ta được : = -19. 9 (-5)+ 7 Vậy a = -19, b = -5. Ví dụ 4. Tim giá trị của b để ba đường thẳng (dj): 4x - 3y = 1, (d2): - 5x + 3y = -2, (d3): 5x + by = 7 đồng quy. ❖ Phân tích. Ba đường thẳng (dj), (d2), (d3) đồng quy có nghĩa là đường thẳng (d3) đi qua giao điểm của Giải. • Tim giao điểm của (dj) và (d2). Giải hệ phương trình (I) 4x -1 -X = Vậy giao điểm của (d]) và (d2) là M(1 ; 1). • Để (dị), (d2) và (d3) đồng quy thì điểm M(1 ; 1) phải thuộc (d3). Muốn vậy ta phải có : 5.1 + b. 1 = 7. Suy ra b = 7 - 5 = 2. Vậy để (d]), (d2) và (d3) đồng quy thì b = 2. c Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa Hướng dẫn : a) Rút X hoặc y từ phương trình đầu. Rút y từ phương trình thứ hai. Rút X từ phương trình đầu. Đáp sô : a) (x ; y) = (10 ; 7); b) (x ; y) = ; c) (x ; y) = ; --^J . a) Đáp sô': (x ; y) = (7 ; 5). . X , X , 3x -6 b) Hướng dân. Rút y từ phương trình đâu ta được : y = —-—. Đáp sô': (x ; y) = (3 ; 1,5). Giải. a) Từ phương trình đầu rút ra X = -y 5/5 . Thay vào phương trình thứ hai được : -y V5 . V5 + 3y = 1 - SỈ5 hay -2y = 1 - 5/5 . Suy ra y = Do đó X = - V5-1 /7 5-V5_V5-5 X —-. V5 — =—-— Vậy nghiệm của hệ là (x ; y) = ^75-5.75-1 V 2 ; 2 ) b) Từ phương trình thứ hai rút ra y = -4x + 4 - 2 73 . Thay vào phương trình đầu được : (2-73 )x-3(-4x+ 4-273) = 2 + 573 hay (14-73 )x= 14-73. Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (x ; y) = (1 ; - 2 73 ). 15. Trử lời: a) Với a = -1, ta có hệ phương trình . Hệ vô nghiệm. 2x + 6y = -2 X + 3y = 1 (x;y)=(2;-i). Hệ có vô số nghiệm. 16. Hướng dẫn : a) Rút y từ phương trình đầu. Rút y từ phương trình thứ hai. Đổi phương trình đầu thành 3x - 2y = 0 và rút X từ phương trình thứ hai. Đáp số: a) (x ; y) = (3 ; 4); b) (x ; y) = (-3 ; 2); c) (x ; y) = (4 ; 6). 17. Giải, a) x72 - y73 = 1 X + y73 = 72 -y(76 + 73) = -l X = -y73 + 72 x72 - y73 = 1 X = -y73 + 72 1 76+73 = -7ĩ- b) X - 2\Ỉ2y = 75 x72 + y = 1 - 7ĨÕ X = 2sỈ2y + 75 5y + 7ĨÕ = 1 -7ĨÕ X = 2\Ỉ2y + 75 1 - 27ĨÕ '(-y73 + 72)72-y73 = X = -y73 + 72 76-73 72 76+73 X = 2sỈ2y + 75 72.(272y + 75) + y = 1 - 7ĨÕ X = 2s[2y + 75 5y = 1 - 27ĨÕ 272-375 5 1-27ĨÕ V 2 19. Giải. Vì P(x) chia hết cho X + 1 và X - 3 nên : m(-l) Xét xem ba đường thẳng (dị): 6x - y - 7, (d2): 7x + 2y = 5, (d3): -3x + 5y - có đồng quy hay không ? Tim một phương trình bậc nhất hai ẩn sao cho hai cặp số (-3 ; 1) và (1 ; 3) đều là nghiệm của nó. Có thể tìm được bao nhiêu phương trình như thế ? Xác định a và b để hai đường thẳng (dị): (2a- l)x + (b - 2)y = 14, (d2): (a + 5)x - (2b + l)y = 13 cắt nhau tại điểm M(2 ; -1). + (m - 2).(-l)2 - (3n - 5).(-l) - 4n = 0 m.33 + (m - 2).32 - (3n - 5).3 - 4n = 0 c) (72 - l)x - y = 72 y = (72 - l)x -72 Hướng dẫn - Đáp sô Hướng dãn : Giải hai hệ phương trình. Trả lời : Có, vì cả hai hệ đều có nghiệm duy nhất là (1 ; 1). Hướng dẫn : Tìm giao điểm của (dị) và (d2) rồi xét xem giao điểm ấy có thuộc (d3) hay không. Trả lời : Có. Giải. Cách 1. Giả sử phương trình phải tìm là ax + by = c. Vì (-3 ; 1), (1 ; 3) đều là nghiệm của phương trình nên a.(-3) + b.l = c a. 1 + b.3 = c hay < í-3a + b = c (1) a + 3b = c. (2) Từ (1) suy ra b - 3a + c. Thay biểu thức của b vào (2), ta được : a + 3(3a + c) = c hay 10a = - 2c. Do đó a - -4 và b - -3.4 + c = “ • 5 5 5 Chọn c = -5, ta được : a = 1, b = -2. Phương trình X - 2y = -5 có nghiệm là (-3 ; 1) và (1 ; 3). Với mỗi giá trị khác 0 của c ta tìm được những giá trị tương ứng của a và b. Vì thế có vô số phương trình bậc nhất nhận hai cặp số đã cho làm nghiệm. Cách 2. Vì hai cặp số (-3 ; 1) và (1 ; 3) là nghiệm của phương trình nên hai điểm M(-3 ; 1) và N(1 ; 3) thuộc đường thẳng biểu diễn tập nghiệm'của một phương trình. Hơn nữa đường thẳng này cắt cả hai trục toạ độ nên nó là đồ thị của hàn số y = ax + b. 3 - a.l + b. Giải hệ phương trình này ta được a = ^- và b = — . hai cặp số đã cho. Nếu nhân hai vế của phương trình với một số khác 0 tuỳ ý ta lại được một phương trình tương đương với phương trình (*). Do đó ta có vô số phương trình bậc nhất hai ẩn nhận hai hai cặp số đã cho làm nghiệm. Hướng dẫn : Vì (2 ; -1) là nghiệm của hai phương trình (2a- l)x + (b - 2)y = 14 và (a + 5)x - (2b + l)y = 13 nên thay X = 2, y = -1 vào hai phương trình này ta được một hệ hai phương trình bậc nhất với ẩn là a và b. Giải hệ vừa được. • Đáp số: (a ; b) = (3 ; -2). . , 1 Hướng dân : Đật ấn phụ u = -7 (1) X + 2y - 1 V = 2x + y (2) ta được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn u, V. Thay các giá trị tìm được của u và V vào hai đẳng thức (1), (2) rồi giải hệ mới đối với hai ẩn X và y. Đáp số: (1 ; 1).

Với giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 9.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 9 tập 1
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 9 tập 2
  • Giải Toán Lớp 9
  • Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 9 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 9 Tập 2
  • Sách Bài Tập Toán Lớp 9 Tập 1

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 9 Bài 3: hệ phương trình bằng phương pháp thế giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 9 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Lời giải:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; -1).

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 3)

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (6; 1).

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Lời giải:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (148/127 ; – 52/127 )

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; 3 -√5 ).

a. Để hệ phương trình

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập
có nghiệm là (x; y) = (1; -5)

b. Để hệ phương trình

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập
có nghiệm là (x; y) = (3; -1)

Lời giải:

a. Thay x = 1, y = -5 vào hệ phương trình ta được:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy khi a = 1,b = 17 thì hệ phương trình

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập
có nghiệm là (x; y) = (1; -5).

b. Thay x = 3, y = -1 vào hệ phương trình ta được:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy khi a = 2, b = -5 thì hệ phương trình

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập
có nghiệm là (x; y) = (3; -1).

(d1): (3a – 1)x + 2by = 56 và (d2):

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập
cắt nhau tại điểm M(2; -5).

Lời giải:

Hai đường thẳng:

(d1): (3a – 1)x + 2by = 56 và (d2):

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập
cắt nhau tại điểm M(2; -5) nên tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Thay x = 2, y = -5 vào hệ phương trình, ta có:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy khi a = 8, b = -1 thì hai đường thẳng (d1): (3a – 1)x + 2by = 56 và (d2):

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập
cắt nhau tại điểm M(2; -5).

a. Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1);

b. Đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14.

Lời giải:

a. Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1) nên tọa độ của A và B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

*Điểm A: 3 = -5a + b

*Điểm B:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy khi a = – 8/13 ; b = – 1/13 thì đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1).

Đường thẳng cần tìm là

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

b. Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14 là nghiệm của hệ phương trình:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Khi đó (d1) và (d2) cắt nhau tại N(6; 1).

Đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và N(6;1) nên tọa độ của M và N nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

*Điểm M: 9a + 48 = b

*Điểm N: 6a – 8 = b

Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy khi a = – 56/3 , b = -120 thì đường thẳng ax – 8y = b đi qua điểm M(9; -6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 5y = 17, (d2): 4x – 10y = 14.

a. Hai đường thẳng (d1): 5x – 2y = 3; (d2): x + y = m cắt nhau tại một điểm trên trục Oy. Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b. Hai đường thẳng (d1): mx – 3y = 10; (d2): x – 2y = 4 cắt nhau tại một điểm trên trục Ox. Vẽ hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

Lời giải:

a. Hai đường thẳng (d1): 5x – 2y = 3; (d2): x + y = m cắt nhau tại một điểm trên trục Oy nên điểm cắt nhau có hoành độ bằng 0.

Khi đó điểm (0; y) là nghiệm của hệ phương trình:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy khi m = – 32 thì (d1): 5x – 2y = 3; (d2): x + y = m cắt nhau tại một điểm trên trục Oy.

Phương trình đường thẳng (d2): x + y = – 3/2

*Vẽ (d1): Cho x = 0 thì y = – 3/2 ⇒ (0; -3/2 )

Cho y = 0 thì x = – 3/2 ⇒ (-3/2 ; 0)

*Vẽ (d2): Cho x = 0 thì y = – 3/2 ⇒ (0; -32 )

Cho y = 0 thì x = 3/5 ⇒ (3/5 ; 0)

Đồ thị: hình a.

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

b. Hai đường thẳng (d1): mx – 3y = 10; (d2): x – 2y = 4 cắt nhau tại một điểm trên trục Ox nên điểm cắt nhau có tung độ bằng 0.

Khi đó điểm (x; 0) là nghiệm của hệ phương trình:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy khi m = 5/2 thì (d1): mx – 3y = 10; (d2): x – 2y = 4 cắt nhau tại một điểm trên trục Ox.

Phương trình đường thẳng (d1):

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập
5x + 6y = 20

*Vẽ (d1): Cho x = 0 thì y = 10/3 ⇒ (0; 10/3 )

Cho y = 0 thì x = 4 ⇒ (4; 0)

*Vẽ (d2): Cho x = 0 thì y = -2 ⇒ (0; -2)

Cho y = 0 thì x = 4 ⇒ (4; 0)

Đồ thị: hình b.

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

a. (d1): 5x – 2y = c và (d2): x + by = 2, biết rằng (d1) đi qua điểm A(5; -1) và (d2) đi qua điểm B(-7; 3).

b. (d1): ax + 2y = -3 và (d2): 3x – by = 5, biết rằng (d1) đi qua điểm M(3; 9) và (d2) đi qua điểm N(-1; 2).

Lời giải:

a. *Đường thẳng (d1): 5x – 2y = c đi qua điểm A(5; -1) nên tọa độ điểm A nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Ta có: 5.5 – 2.(-1) = c ⇔ 25 + 2 = c ⇔ c = 27

Phương trình đường thẳng (d1): 5x – 2y = 27

*Đường thẳng (d2): x + by = 2 đi qua điểm B(-7; 3) nên tọa độ điểm B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Ta có: -7 + 3b = 2 ⇔ 3b = 9 ⇔ b = 3

Phương trình đường thẳng (d2): x + 3y = 2

*Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là (5; -1).

b. *Đường thẳng (d1): ax + 2y = -3 đi qua điểm M(3; 9) nên tọa độ điểm M nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Ta có: a.3 + 2.9 = -3 ⇔ 3a + 18 = -3 ⇔ 3a = -21 ⇔ a = -7

Phương trình đường thẳng (d1): -7x + 2y = -3

*Đường thẳng (d2): 3x – by = 5 đi qua điểm N(-1; 2) nên tọa độ điểm N nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Ta có: 3.(-1) – b.2 = 5 ⇔ -3 – 2b = 5 ⇔ 2b = -8 ⇔ b = -4

Phương trình đường thẳng (d2): 3x + 4y = 5

*Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Lời giải:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (0; 0)

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Lời giải:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (1; 2).

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập
có nghiệm là (x; y) = (1; -4)

Lời giải:

Cặp (x; y) = (1; -4) là nghiệm của hệ phương trình. Thay x = 1; y = -4 vào hệ phương trình ta có:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy hằng số a = 5; b = -3

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Lời giải:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Ta đưa về giải hai hệ phương trình:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

hoặc

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Giải hệ:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế sách bài tập

Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm

(x1; y1) = (1; -3) và (x2; y2) = (3; 1)