Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Hai lớp \(7A\) và \(7B\) đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp \(7A\) là \(0,8\) và lớp \(7B\) trồng nhiều hơn \(20\) cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.

Gọi \(x, y\) lần lượt là số cây trồng được của lớp \( 7A, 7B\)   \((0 < x < 20, 20 < y; x, y ∈ N^*)\) 

Theo đề bài ta có

\(\dfrac{x}{y} = 0,8 = \dfrac{4}{5} \Rightarrow \dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{5}\) và  \(y - x = 20\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{y - x}{5 - 4} = \dfrac{20}{1} = 20\)

Suy ra \(x = 20.4 = 80 (\text{cây})\)

           \(y = 20.5 = 100 (\text{cây})\)

Vậy số cây lớp \(7A, 7B\) trồng được lần lượt là \(80 \hspace{0,2cm} \text{cây}, 100 \hspace{0,2cm} \text{cây}\)

 

Lưu ý:
Từ dãy tỉ số bằng nhau \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \) ta suy ra:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{a + c }{b + d } = \dfrac{a-c}{b-d}.\)
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

Tính diện tích của một hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng \(\dfrac{2}{5}\) và chu vi bằng \(28m.\)

Gọi \(x(m)\) và \(y (m)\) là các cạnh của hình chữ nhật. Theo đề bài ta có:

\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{5}\) và \(2(x + y) = 28\)

Suy ra \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5}\) và \(x + y = 14\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{x + y}{2 + 5} = \dfrac{14}{7} = 2\)

Vậy \(\dfrac{x}{2} = 2 \Rightarrow x = 4\)

       \(\dfrac{y}{5} = 2 \Rightarrow y = 10\)

Diện tích hình chữ nhật là: \(S = x.y = 4.10 = 40 (m^2)\)

Lưu ý:
Từ dãy tỉ số bằng nhau \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \) ta suy ra:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{a + c }{b + d } = \dfrac{a-c}{b-d}.\)
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

Giải SGK Toán 7 tập 1 (trang 30, 31)

Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trang 30,31 được Download.vn tổng hợp chi tiết, chính xác, đầy đủ nội dung chương trình sách giáo khoa Toán 7. Với tài liệu này sẽ giúp các bạn lớp 7 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, ôn luyện và nắm vững hơn kiến thức trên lớp. Nội dung chi tiết mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Giải bài tập Toán 7 chương 1 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Tìm 2 số x, y biết

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30
và x + y = 16.

Xem gợi ý đáp án

Ta có: và x + y = 16.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Bài 55 (trang 30 - SGK Toán lớp 7 Tập 1)

Tìm hai số x và y biết: x : 2 = y : (-5) và x - y = -7

Xem gợi ý đáp án

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Vậy

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Bài 56 (trang 30 - SGK Toán lớp 7 Tập 1)

Tính diện tích của một hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30
và chu vi bằng 28m.

Xem gợi ý đáp án

Gọi x(m) và y (m) là các cạnh của hình chữ nhật. Theo đề bài ta có:

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30
2 ( x + y ) = 28

Suy ra

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30
và x + y = 14

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Vậy

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Diện tích hình chữ nhật là: S = x.y = 4.10 = 40 (m2)

Bài 57 (trang 30 - SGK Toán lớp 7 Tập 1)

Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng ba bạn có 44 viên bi.

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Xem gợi ý đáp án

Gọi x, y, z lần lượt là số viên bi của ba bạn Minh, Hùng,Dũng (x, y, z ∈ N*)

Theo đề bài ta có:

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30
và x + y + z = 44

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Vậy số viên bi của Minh Hùng Dũng lần lượt là 8, 16, 20 viên.

Bài 58 (trang 30 - SGK Toán lớp 7 Tập 1)

Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Xem gợi ý đáp án

Gọi x, y lần lượt là số cây trồng được của lớp 7A, 7B (0 < x < 20, 20 < y; x, y ∈ N*)

Theo đề bài ta có

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30
và y - x = 20

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra x = 20 . 4 = 80 (cây)

y = 20.5 = 100 (cây)

Vậy số cây lớp 7A, 7B trồng được lần lượt là 80 cây, 100 cây.

Giải bài tập Toán 7 trang 31: Luyện tập

Bài 59 (trang 31 - SGK Toán lớp 7 Tập 1)

Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên :

a) 2, 04 : (3,12);

b)

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

c)

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30
Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

d)

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Xem gợi ý đáp án

Bài 60 (trang 31 - SGK Toán lớp 7 Tập 1)

Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a)

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

b) 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1.x)

c)

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

d)

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Xem gợi ý đáp án

a)

Vậy x =

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

b) 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1 . x)

Vậy x = 1,5

c)

Vậy x = 0,32

d)

Vậy x =

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Bài 61 (trang 31 - SGK Toán lớp 7 Tập 1)

Tìm ba số x, y, z, biết rằng:

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30
và x + y - z = 10.

Xem gợi ý đáp án

Ta có:

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Từ (1) và (2) suy ra

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Suy ra x = 2 . 8 = 16

y = 2.12 = 24

z = 2.15 = 30

Bài 62 (trang 31 - SGK Toán lớp 7 Tập 1)

Tìm hai số x và y, biết rằng: và x . y = 10.

Xem gợi ý đáp án

Ta đặt

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Lại có: x . y = 10

+ Với k = 1 thì:

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

+ Với k = 1 thì

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Bài 63 (trang 31 - SGK Toán lớp 7 Tập 1)

Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30
(a−b≠0, c−d≠0)  ta có thể suy ra tỉ lệ thức
Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Xem gợi ý đáp án

Ta có:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Ta có:

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Bài 64 (trang 31 - SGK Toán lớp 7 Tập 1)

Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tìm số học sinh mỗi khối.

Xem gợi ý đáp án

Gọi x, y, z, t lần lượt là số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 (x, y, z, N*)

Theo đề bài ta có

Giải bài tập toán lớp 7 trang 30
và y - t = 70

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra: x = 35 . 9 = 315 (học sinh)

y = 35 . 8 = 280 (học sinh)

z = 35 . 7 = 245 (học sinh)

t = 35 . 6 = 210 (học sinh)

Vậy số học sinh của 4 khối 6,7,8,9 lần lượt là: 315; 280; 245; 210 (học sinh)

Cập nhật: 24/09/2021