Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 80 năm 2024

Viết các hỗn số sau thành số thập phân: Một máy bơm trong 3 ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 35% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 40% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết các hỗn số sau thành số thập phân :

\(4\dfrac{1}{2}\); \(3\dfrac{4}{5}\); \(2\dfrac{3}{4}\); \(1\dfrac{12}{25}\).

Phương pháp giải:

Viết hỗn số đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

\(4\dfrac{1}{2}=4\dfrac{5}{10}= 4,5;\) \(3\dfrac{4}{5}=3\dfrac{8}{10}= 3,8;\)

\(2\dfrac{3}{4}= 2\dfrac{75}{100} = 2,75; \) \(1\dfrac{12}{25} = 1\dfrac{48}{100}= 1,48.\)

Quảng cáo

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 80 năm 2024

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tìm \(x\):

  1. \(x \times 100 = 1,643 + 7,357\) b) \(0,16 : x = 2 \,– 0,4\)

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải.

- Áp dụng các quy tắc để tìm \(x\) :

+) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

  1. \(x \times 100 = 1,643 + 7,357\)

\(x \times 100 = 9\)

\(x = 9 : 100 \)

\(x = 0,09 \)

  1. \(0,16 : x = 2 \,– 0,4\)

\(0,16 : x = 1,6\)

\(x = 0,16 : 1,6\)

\(x = 0,1\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một máy bơm trong 3 ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 35% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 40% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ?

Phương pháp giải:

Coi lượng nước trong hồ là 100%.

Lượng nước hút ngày thứ ba = 100% – (lượng nước hút ngày thứ nhất + lượng nước hút ngày thứ hai).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 35%

Ngày thứ hai: 40%

Ngày thứ ba: ...%?

Bài giải

Coi lượng nước trong hồ là 100%.

Ngày thứ ba máy bơm đó hút được số phần trăm lượng nước trong hồ là:

100% – (35% + 40%) = 25%

Đáp số: 25%.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

\(805m^2 = ...ha\)

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

  1. \(80,5\) B. \(8,05\)
  1. \(0,805\) D. \(0,0805\)

Phương pháp giải:

\( 1ha =10000m^2\).

Để đổi một số từ đơn vị mét vuông sang đơn vị đo là héc ta ta chỉ cần lấy số đó chia cho \( 10000\).

Lời giải chi tiết:

Ta có: \( 1ha =10000m^2\).

Do đó: \(805m^2 = \dfrac{805}{10000}ha = 0,0805ha\)

Chọn đáp án D.

  • Toán lớp 5 trang 82 Giới thiệu máy tính bỏ túi Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi: a) 126,45 + 796,892; b) 352,19 – 189,471;
  • Toán lớp 5 trang 83, 84 Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh của một sô trường. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính và viết kết quả vào cột đó.
  • Toán lớp 5 trang 79, 80 Luyện tập chung Tính: a) 216,72 : 42; b) 1 : 12,5 ;
  • Toán lớp 5 trang 79 Luyện tập
  • Tính tỉ sổ phần trăm của hai số 37 và 42 Toán lớp 5 trang 78 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Số học sinh khá giỏi của Trường Vạn Thịnh là 552 em, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi Trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh? Kiểm tra một sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.