Giải bài tập toán lớp 3 bài 13 năm 2024

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Trang 28 VBT Toán 3 tập 1

  1. Tính nhẩm:

4 x 4 = ........ 5 x 2 = ........ 2 x 8 = ........ 6 x 6 = ........

8 x 10 = ........ 3 x 9 = ........ 7 x 3 = ........ 9 x 5 = ........

  1. Viết hai phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ sau:

Bài tập 2. Trang 28 VBT Toán 3 tập 1

  1. Tính nhẩm:

4 x 1 = ....... 9 x 1 = ....... 1 x 7 = ....... 5 x 1 = .......

1 x 4 = ....... 1 x 9 = ....... 7 x 1 = ....... 1 x 5 = .......

Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó.

  1. Viết ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn:

Bài tập 3. Trang 29 VBT Toán 3 tập 1

  1. Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn:

  1. Tính nhẩm

0 x 7 = ....... 0 x 9 = ....... 0 x 5 = ....... 0 x 1 = .......

7 x 0 = ....... 9 x 0 = ....... 5 x 0 = ....... 1 x 0 = .......

  1. Viết ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn.

Bài tập 4. Trang 29 VBT Toán 3 tập 1

Xem tranh rồi viết một tình huống có phép nhân:

Có 30 khách du lịch đi tham quan trên các thuyền. Biết rằng mỗi thuyền có 6 khách du lịch. Hỏi có mấy thuyền chở khách du lịch như vậy?

Phương pháp giải:

Số thuyền chở khách du lịch = Số khách du lịch đi tham quan : Số khách trên mỗi thuyền

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

6 khách: 1 thuyền

30 khách: ? thuyền

Bài giải

Số thuyền chở khách du lịch là:

30 : 6 = 5 [thuyền]

Đáp số: 5 thuyền

Câu 4

Viết các phép tính thích hợp vào chỗ chấm.

Từ ba trong các số 35, 3, 7, 5, 24, lập được các phép nhân hoặc phép chia thích hợp là: .......................................................................................................................................................

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia trang 39, 40, 41 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.

  • [Kết nối tri thức] Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
  • [Cánh diều] Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 13: Luyện tập trang 28, 29

Giải Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia [trang 39, 40, 41] - Kết nối tri thức

Video Giải Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức - Cô Trần Phương Thảo [Giáo viên VietJack]

Toán lớp 3 trang 39 Khám phá

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 39 Câu hỏi khám phá:

Tìm thừa số trong một tích

3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6 l nước. Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước?

Lời giải:

Quảng cáo

Bài giải

Mỗi ca đựng số lít nước là:

6 : 3 = 2 [l]

Đáp số: 2 lít nước.

Toán lớp 3 trang 39, 40 Hoạt động

Bài 1 trang 39 Toán lớp 3 Tập 1: Tìm thừa số [theo mẫu].

Lời giải:

Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.

  1. ? × 4 = 28

28 : 4 = 7

Vậy 7 × 4 = 28.

  1. ? × 3 = 12

12 : 3 = 4

Vậy 4 × 3 = 12.

  1. 6 × ? = 24

24 : 6 = 4

Vậy 6 × 4 \= 24.

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 39 Bài 2: Số?

Lời giải:

Quảng cáo

Bài 3 trang 40 Toán lớp 3 Tập 1: 5 ca-bin chở tất cả 30 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

Lời giải:

Mỗi ca-bin chở số người là:

30 : 5 = 6 [người]

Đáp số: 6 người

Toán lớp 3 trang 40 Khám phá

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 40 Câu hỏi khám phá:

Tìm số bị chia, số chia

  1. Tìm số bị chia

Mai đã mua về số bông hoa rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông. Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu bông hoa?

  1. Tìm số chia

Việt cắm 15 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi Việt cắm được mấy bông hoa như vậy?

Lời giải:

Quảng cáo

a]

Bài giải

Mai đã mua về số bông hoa là:

5 × 3 = 15 [bông]

Đáp số: 15 bông hoa.

b]

Bài giải

Việt cắm được số lọ hoa như vậy là:

15 : 5 = 3 [lọ]

Đáp số: 3 lọ hoa.

Toán lớp 3 trang 41 Hoạt động

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 1:

  1. Tìm số bị chia [theo mẫu].

b]Tìm số chia [theo mẫu].

  1. ? : 6 = 7

7 x 6 = 42

? : 4 = 32

32 x 4 = 128

? : 3 = 18

18 x 3 = 54

  1. 24 : ? = 6

24 : 6 = 4

40 : ? = 5

40 : 5 = 8

28 : ? = 4

28 : 4 = 7

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 2: Số?

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 41 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 1: Số?

Lời giải:

  1. ? × 2 = 8

8 : 2 = 4

  1. ? : 5 = 6

6 × 5 = 30

  1. ? : 4 = 7

7 × 4 = 28

  1. ? × 3 = 30

30 : 3 = 10

Vậy ta điền số vào ô trống như sau:

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 2: Có 35 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi được mấy đĩa cam như vậy?

Lời giải:

Cần số đĩa cam là:

35 : 5 = 7 [đĩa]

Đáp số: 7 đĩa cam

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Toán lớp 3 Bài 14: Một phần mấy
  • Toán lớp 3 Bài 15: Luyện tập chung
  • Toán lớp 3 Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
  • Toán lớp 3 Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn
  • Toán lớp 3 Bài 18: Góc, góc vuông, góc không vuông

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề