Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024
Trả lời hoạt động khám phá, thực hành trang 29, 30 SGK Toán 6 tập 2 CTST. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 31 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Số thập phân – Chương 6 Số thập phân Show
Hoạt động khám phá 1
Em hãy nêu đặc điểm chung của các phân số trên.
Thực hành 1
\(\frac{{37}}{{100}};\,\)\(\frac{{ – 34517}}{{1000}}\); \(\frac{{ – 254}}{{10}}\); \(\frac{{ – 999}}{{10}}\).
2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01. a) – Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương. – Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
\(\frac{{ – 254}}{{10}} = – 25,4\); \(\frac{{ – 999}}{{10}} = – 99,9\)
\( – 0,007 = \frac{{ – 7}}{{1000}}\); \( – 3,053 = \frac{{ – 3053}}{{1000}}\) \( – 7,001 = \frac{{ – 7001}}{{1000}}\); \(7,01 = \frac{{701}}{{100}}\). Hoạt động khám phá 2Tìm số đối của \(\frac{{25}}{{10}}\) và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân. Số đối của số a là – a Số đối của \(\frac{{25}}{{10}}\) là \(\frac{{ – 25}}{{10}}\) Ta có: \(\frac{{25}}{{10}} = 2,5;\,\,\frac{{ – 25}}{{10}} = – 2,5\) Thực hành 2Tìm số đối của các số thập phân sau: Advertisements (Quảng cáo) 7,02; – 28,12; – 0,69; 0,999. Số đối của số a là – a Số đối của \(7,02\) là \( – 7,02\) Số đối của \( – 0,69\) là \(0,69\) Số đối của \(0,999\) là \( – 0,999\). Hoạt động khám phá 3Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. 11,34; 9,35; – 11,34; – 9,35. Phân số thập phân là phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10. \(11,34 = \frac{{1134}}{{100}}\) \(9,35 = \frac{{935}}{{100}}\) \( – 11,34 = \frac{{1134}}{{100}}\) \( – 9,35 = \frac{{ – 935}}{{100}}\). Sắp xếp: \( – 11,34;\,\, – 9,35;\,\,9,35;\,\,11,34\) Thực hành 3
-12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4.
-2,9; -2,999; 2,9; 2,999. Advertisements (Quảng cáo) So sánh các số rồi viết chúng theo thứ tự tăng dần.
Trả lời vận dụngHãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao: So sánh nhiệt độ đông đặc của các chất rồi sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao. Ta có: \( – 114,1 < – 38,83 < 0 < 80,26\) Sắp xếp: Rượu, thủy ngân, nước, băng phiến. Giải bài 1 trang 31 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạoViết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân \(\frac{{ – 3519}}{{100}};\,\frac{{ – 778}}{{10}};\,\,\frac{{ – 23}}{{1000}};\,\frac{{88}}{{100}}\). – Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương. – Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm. \(\begin{array}{l}\frac{{ – 3519}}{{100}} = – 35,19;\,\,\,\frac{{ – 778}}{{10}} = – 77,8;\\\,\,\frac{{ – 23}}{{1000}} = – 0,023;\,\,\frac{{88}}{{100}} = 0,88\end{array}\). Bài 2 trang 31 Toán 6 tập 2 CTSTViết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân – 312,5; 0,205; – 10,09; – 1,110. Phân số thập phân là phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10. \(\begin{array}{l} – {\rm{ }}312,5 = \frac{{ – 3125}}{{10}};\;{\rm{ }}0,205 = \frac{{205}}{{1000}};\;{\rm{ }}\\ – {\rm{ }}10,09 = \frac{{ – 1009}}{{100}};\;{\rm{ }} – {\rm{ }}1,110 = \frac{{ – 1110}}{{1000}}.\end{array}\). Bài 3 trang 31 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2Tìm số đối của các số thập phân sau: 9,32; -12,34; -0,7; 3,333 Số đối của số a là – a. Số đối của 9,32 là -9,32 Số đối của -12,34 là 12,34 Số đối của -0,7 là 0,7 Số đối của 3,333 là -3,333. Bài 4 trang 32 Toán 6 tập 2 CTSTHãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: – 2,99; – 2,9; 0,7; 1; 22,1. So sánh các số rồi sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần. Sắp xếp: -2,99; -2,9; 0,7; 1; 22,1. Bài 5 trang 32 Toán 6 tập 2 sách Chân trời sáng tạoHãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần 0,6; \(\frac{{ – 5}}{6}\); \(\frac{{ – 4}}{3}\); 0; \(\frac{8}{{13}}\); -1,75. So sánh các số âm và các số dương rồi sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần. Ta có: \(\frac{8}{{13}} = \frac{{80}}{{130}}\); \(0,6 = \frac{6}{{10}} = \frac{{78}}{{130}}\) Nên \(\frac{8}{{13}} > 0,6\) Ta có: \(\frac{{ – 5}}{6} = \frac{{ – 20}}{{24}}\); \(\frac{{ – 4}}{3} = \frac{{ – 32}}{{24}}\); \( – 1,75 = \frac{{ – 175}}{{100}} = \frac{{ – 7}}{4} = \frac{{ – 42}}{{24}}\) |