Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Trả lời hoạt động khám phá, thực hành trang 29, 30 SGK Toán 6 tập 2 CTST. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 31 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Số thập phân – Chương 6 Số thập phân

Hoạt động khám phá 1

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

  1. Thuỷ ngân có nhiều công dụng nhưng lại rất độc hại đối với môi trường sống. Thuỷ ngân có nhiệt độ đông đặc là \( – \frac{{3883}}{{100}}\) độ C. Hãy tìm một cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ trên.
  1. Các phân số \(\frac{{93}}{{10}};\,\frac{{ – 123}}{{100}};\,\frac{{53}}{{1000}};\,\frac{{ – 123}}{{1000}};…\) có thể viết là \(\frac{{93}}{{{{10}^1}}};\,\frac{{ – 123}}{{{{10}^2}}};\,\frac{{53}}{{{{10}^3}}};\,\frac{{ – 123}}{{{{10}^4}}};…\) và gọi là các phân số thập phân.

Em hãy nêu đặc điểm chung của các phân số trên.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

  1. \( – \frac{{\overline {abcd} }}{{100}} = – \overline {ab,cd} \)
  1. Quan sát mẫu số các phân số rồi nhận xét.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

  1. -38,83 độ C
  1. Mẫu số của các phân số trên đều là lũy thừa của 10

Thực hành 1

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

  1. Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:

\(\frac{{37}}{{100}};\,\)\(\frac{{ – 34517}}{{1000}}\); \(\frac{{ – 254}}{{10}}\); \(\frac{{ – 999}}{{10}}\).

  1. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:

2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

a)

– Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.

– Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.

  1. Phân số thập phân là phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

  1. \(\frac{{37}}{{100}} = 0,37\); \(\frac{{ – 34517}}{{1000}} = – 34,517\)

\(\frac{{ – 254}}{{10}} = – 25,4\); \(\frac{{ – 999}}{{10}} = – 99,9\)

  1. \(2 = \frac{2}{1}\); \(2,5 = \frac{{15}}{{10}}\)

\( – 0,007 = \frac{{ – 7}}{{1000}}\); \( – 3,053 = \frac{{ – 3053}}{{1000}}\)

\( – 7,001 = \frac{{ – 7001}}{{1000}}\); \(7,01 = \frac{{701}}{{100}}\).

Hoạt động khám phá 2

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Tìm số đối của \(\frac{{25}}{{10}}\) và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Số đối của số a là – a

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Số đối của \(\frac{{25}}{{10}}\) là \(\frac{{ – 25}}{{10}}\)

Ta có: \(\frac{{25}}{{10}} = 2,5;\,\,\frac{{ – 25}}{{10}} = – 2,5\)

Thực hành 2

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Tìm số đối của các số thập phân sau:

Advertisements (Quảng cáo)

7,02; – 28,12; – 0,69; 0,999.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Số đối của số a là – a

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Số đối của \(7,02\) là \( – 7,02\)

Số đối của \( – 0,69\) là \(0,69\)

Số đối của \(0,999\) là \( – 0,999\).

Hoạt động khám phá 3

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

11,34; 9,35; – 11,34; – 9,35.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Phân số thập phân là phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

\(11,34 = \frac{{1134}}{{100}}\) \(9,35 = \frac{{935}}{{100}}\)

\( – 11,34 = \frac{{1134}}{{100}}\) \( – 9,35 = \frac{{ – 935}}{{100}}\).

Sắp xếp: \( – 11,34;\,\, – 9,35;\,\,9,35;\,\,11,34\)

Thực hành 3

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

  1. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

-12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4.

  1. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

-2,9; -2,999; 2,9; 2,999.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Advertisements (Quảng cáo)

So sánh các số rồi viết chúng theo thứ tự tăng dần.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

  1. -12,13; -2,4; -2,3; 0,5; 2,4
  1. 2,999; 2,9; -2,9; -2,999

Trả lời vận dụng

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

So sánh nhiệt độ đông đặc của các chất rồi sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Ta có: \( – 114,1 < – 38,83 < 0 < 80,26\)

Sắp xếp: Rượu, thủy ngân, nước, băng phiến.

Giải bài 1 trang 31 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân

\(\frac{{ – 3519}}{{100}};\,\frac{{ – 778}}{{10}};\,\,\frac{{ – 23}}{{1000}};\,\frac{{88}}{{100}}\).

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

– Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.

– Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

\(\begin{array}{l}\frac{{ – 3519}}{{100}} = – 35,19;\,\,\,\frac{{ – 778}}{{10}} = – 77,8;\\\,\,\frac{{ – 23}}{{1000}} = – 0,023;\,\,\frac{{88}}{{100}} = 0,88\end{array}\).

Bài 2 trang 31 Toán 6 tập 2 CTST

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân

– 312,5; 0,205; – 10,09; – 1,110.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Phân số thập phân là phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

\(\begin{array}{l} – {\rm{ }}312,5 = \frac{{ – 3125}}{{10}};\;{\rm{ }}0,205 = \frac{{205}}{{1000}};\;{\rm{ }}\\ – {\rm{ }}10,09 = \frac{{ – 1009}}{{100}};\;{\rm{ }} – {\rm{ }}1,110 = \frac{{ – 1110}}{{1000}}.\end{array}\).

Bài 3 trang 31 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Tìm số đối của các số thập phân sau:

9,32; -12,34; -0,7; 3,333

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Số đối của số a là – a.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Số đối của 9,32 là -9,32

Số đối của -12,34 là 12,34

Số đối của -0,7 là 0,7

Số đối của 3,333 là -3,333.

Bài 4 trang 32 Toán 6 tập 2 CTST

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

– 2,99; – 2,9; 0,7; 1; 22,1.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

So sánh các số rồi sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Sắp xếp: -2,99; -2,9; 0,7; 1; 22,1.

Bài 5 trang 32 Toán 6 tập 2 sách Chân trời sáng tạo

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần

0,6; \(\frac{{ – 5}}{6}\); \(\frac{{ – 4}}{3}\); 0; \(\frac{8}{{13}}\); -1,75.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

So sánh các số âm và các số dương rồi sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần.

Giải bài tập toán 6 sgk trang 29 tập 2 năm 2024

Ta có: \(\frac{8}{{13}} = \frac{{80}}{{130}}\); \(0,6 = \frac{6}{{10}} = \frac{{78}}{{130}}\)

Nên \(\frac{8}{{13}} > 0,6\)

Ta có: \(\frac{{ – 5}}{6} = \frac{{ – 20}}{{24}}\); \(\frac{{ – 4}}{3} = \frac{{ – 32}}{{24}}\); \( – 1,75 = \frac{{ – 175}}{{100}} = \frac{{ – 7}}{4} = \frac{{ – 42}}{{24}}\)