Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 83

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 4

209

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp Tập làm văn trang 83, 84 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83, 84 Tập làm văn - Điền vào giấy tờ in sẵn

Câu 1 trang 83 VBT Tiếng Việt lớp 4: Em cùng mẹ đến chơi nhà họ hàng ở tỉnh khác và ở lại đó vài ngày. Mẹ em bảo : “Con hãy giúp mẹ điền vào phiếu khai báo tạm trú”. Em hãy làm giúp mẹ theo mẫu dưới đây :

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:


Câu 2 trang 84 VBT Tiếng Việt lớp 4: Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi : “Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không ?” Em trả lời mẹ thế nào ?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ xem khai báo tạm trú, tạm vắng gửi tới công an địa phương sẽ giúp ích gì cho những người tạm trú, tạm vắng và cả những người trong khu vực.

Trả lời:

Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở hoặc những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm – Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm trang 83 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1. Tìm từ cùng nghĩa với dũng cảm:Câu 2. Đặt câu với một trong các từ tìm được:Câu 3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.Câu 4. Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?

Câu 1. Tìm từ cùng nghĩa với dũng cảm:

can đảm, gan góc, gan dạ, can trường, bạo gan, quả cảm, anh dũng, anh hùng,

Tìm từ trái nghĩa với dũng cảm: nhút nhát, hèn nhát, nhát gan, yếu hèn…

Câu 2. Đặt câu với một trong các từ tìm được:

Trong chiến đấu, chỉ những người can đảm, gan dạ mới có thể làm nên những chiến công.

Câu 3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.

–    Dũng cảm bênh vực lẽ phải.

–    Khí thế dũng mãnh.

Quảng cáo

–    Hi sinh anh dũng.

Câu 4. Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?

Các thành ngữ nói về lòng dũng cảm:

–    Vào sinh ra tử.

–    Gan vàng dạ sất.

Câu 5. Đặt câu với một trong hai thành ngữ trên.

Các chiến sĩ Biệt động Sài Gòn đã vào sinh ra tử để đánh cho giậc Mĩ những đòn chí tử.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 82, 83 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2.

Luyện từ và câu: Câu cảm

Câu 1 [trang 82 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Chuyển các câu kể dưới đây thành câu cảm :

Quảng cáo

Câu kểCâu cảm
a] Con mèo này bắt chuột giỏi. M : A ! Con mèo này bắt chuột giỏi quá !
b] Trời rét.
c] Bạn Ngân chăm chỉ.
d] Bạn Giang học giỏi.

Trả lời:

Câu kểCâu cảm
a] Con mèo này bắt chuột giỏi. M : A ! Con mèo này bắt chuột giỏi quá !
b] Trời rét. Ôi, trời rét quá! Chà, trời rét thật !
c] Bạn Ngân chăm chỉ. Bạn Ngân chăm chỉ quá !
d] Bạn Giang học giỏi. Chà, bạn Giang học giỏi ghê !

Quảng cáo

Câu 2 [trang 82 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Đặt câu cảm cho các tình huống sau :

a] Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có một bạn làm được. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục.

b] Vào ngày sinh nhật của em, có một bạn học cũ đã chuyển trường từ lâu bỗng nhiên tới chúc mừng em. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên và vui mừng.

Trả lời:

a] - Ôi! Cậu giỏi quá!

- Thật là tuyệt!

- Bạn siêu thật!

b] - Ôi, thật bất ngờ, bạn cũng nhớ ngày sinh nhật của mình cảm động quá !

- Trời, mình xúc động đến chết mất !

Câu 3 [trang 82 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Mỗi câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì ?

Quảng cáo

Câu cảm Bộc lộ cảm xúc
a] Ôi, bạn Nam đến kìa !
b] Ồ, bạn Nam thông minh quá !
c] Trời, thật là kinh khủng !

Trả lời:

Câu cảm Bộc lộ cảm xúc
a] Ôi, bạn Nam đến kìa ! Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ
b] Ồ, bạn Nam thông minh quá ! Bộc lộ cảm xúc thán phục
c] Trời, thật là kinh khủng ! Bộc lộ cảm xúc ghê sợ

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Câu cảm

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-30.jsp

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83, 84 Tập làm văn hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2.

Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn

Câu 1 [trang 83 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Em cùng mẹ đến chơi nhà họ hàng ở tỉnh khác và ở lại đó vài ngày. Mẹ em bảo : “Con hãy giúp mẹ điền vào phiếu khai báo tạm trú”. Em hãy làm giúp mẹ theo mẫu dưới đây :

Quảng cáo

Địa chỉ                                        Họ tên chủ hộ

............................                        ..........................

Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số .... phường, xã .... quận, huyện .... Thành phố, tỉnh ..........

PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG

1. Họ và tên : ......................................

2. Sinh ngày : ......................................

3. Nghề nghiệp và nơi làm việc : ......................................

4. CMND số : ......................................

5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày ...................................... đến ngày ......................................

6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : ......................................

7. Lí do : ......................................

8. Quan hệ với chủ hộ : ......................................

9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : ......................................

10. Ngày ....tháng ....năm ....

   Cán bộ đăng kí                                Chủ hộ

   [Kí, ghi rõ họ, tên]                         [Hoặc người trình báo]

Khanh

Trả lời:

Quảng cáo

Địa chỉ                                         Họ tên chủ hộ

128 Thiên Phước                         Trần Ngọc Khanh

Phường 9, quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

Điểm khai báo tạm trú, tạm vắng số 10 phường, xã 8 quận, huyện 5 Thành phố, tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh

PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ, TẠM VẮNG

1. Họ và tên : Đỗ Ngọc Phương Trinh

2. Sinh ngày : 12- 08- 1978

3. Nghề nghiệp và nơi làm việc : Giáo viên Trường Trung học Phổ thông Trần Khai Nguyên - 275 Nguyễn Trí Phương - TP. Hồ Chỉ Minh.

4. CMND số : 028504912

5. Tạm trú, tạm vắng từ ngày 19/01/2013 đến ngày 19/6/2013

6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : A_9/20 Nguyễn Cửu Phú xã Tân Kiên - huyện Bình Chánh

7. Lí do : Thăm người thân

8. Quan hệ với chủ hộ : Chị gái

9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : Nguyễn Trần Khánh [6 tuổi]

10. Ngày 19 tháng 01 năm 2013

   Cán bộ đăng kí                                Chủ hộ

   [Kí, ghi rõ họ, tên]                         [Hoặc người trình báo]

                                                             Khanh

                                                            Trần Ngọc Khanh

Câu 2 [trang 84 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2]: Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi : “Con có biết tại sao phải khai háo tạm trú, tạm vắng không ?" Em trả lời mẹ thế nào ?

Quảng cáo

Trả lời:

   Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở hoặc những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-30.jsp

Video liên quan

Chủ Đề