Giải bài tập phát sinh giao tử và thụ tinh năm 2024
Hướng dẫn giải sinh học 9 bài phát sinh giao tử và thụ tinh - Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 36 trong sách giáo khoa. Show Giải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 1 Trang 36 Bài 1 SGK Sinh 9 tập 1 trang 36Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật. Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 2 Trang 36 Bài 2 SGK sinh 9 tập 1 trang 36Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 3 Trang 36 Bài 3 SGK sinh 9 tập 1 trang 36Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào? Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 4 Trang 36 Bài 4 SGK sinh 9 tập 1 trang 36Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây?
Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Sinh 9 Bài 5 Trang 36 Bài 5 SGK sinh 9 tập 1 trang 36Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử? Chào các em! Hôm nay mình sẽ tiếp tục nội dung Chuyên đề 2: Di truyền cấp độ tế bào. Hôm trước mình đã học xong phần nội dung lý thuyết Cơ chế giảm phân và thụ tinh, bây giờ, chúng ta sẽ đi tìm hiểu những công thức cơ bản của quá trình giảm phân và thụ tinh. Bây giờ mình sẽ xem những công thức và dạng bài tập nào sẽ liên quan đến phần này. Để nắm được nội dung công thức và bài tập phần này thật tốt thì các cần phải nhớ được kiến thức lý thuyết, nhớ được sơ đồ của quá trình giảm phân và sơ đồ phát sinh giao tử thì việc giải các bài tập dạng này sẽ trở nên dễ dàng. (2).PNG) 1. Số lượng và trạng thái NST trong giảm phân Ví dụ: Một tế bào sinh dục 2n = 6. Xác định số lượng và trạng thái NST ở kỳ giữa giảm phân 1 và giảm phân 2? Giải: - Kỳ giữa 1: 2n = 6 (kép) - Kỳ giữa 2: 2n = 3 (kép) .PNG) 2. Xác định số giao tử tạo ra Giả sử có A tế bào sinh dục sơ khai, qua k đợt nguyên phân (vùng sinh sản) + ♂: 1 tế bào sinh dục chín → 4 tinh trùng (n) A.2k tế bào sinh dục chín → 4.A.2k + ♀: 1 tế bào sinh dục chín → 1 trứng và 3 thể cực (n) A.2k tế bào sinh dục chín → A.2k; 3.A.2k 3. Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho giảm phân Vùng sinh sản → vùng sinh trưởng → vùng chín (Nguyên phân) (giảm phân) A tế bào sinh dưỡng sơ khai NP k đợt ⇒ Số tế bào con = A.2k ⇒ Số NST mtcc cho quá trình Nguyên phân là : 2n.A.2k - 2n.A = 2n.A(2k - 1) Giả sử A.2k tế bào con tham gia tạo giao tử ⇒ Số NST mtcc cho quá trình Giảm phân là : 2n.A.2k Vậy tổng NST mtcc = 2n.A(2k - 1) + 2n.A.2k \= 2n.A(2.2k - 1) 4. Hiệu suất thụ tinh .PNG) * Lưu ý: - Số tinh trùng sinh ra = Số tb sinh tinh x 4 - Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh = hợp tử - Số trứng sinh ra = Số tb sinh trứng x 1 5. Số kiểu giao tử - 1 tb sinh tinh → 4 tinh trùng (giao tử ♂) - 1 tb sinh trứng → 1 trứng (giao tử ♀) ♂: NST giao tử XY; ♀: XX ♂ \(\xrightarrow[]{ \ gp \ } \left [ \begin{matrix} X\\Y \end{matrix} \right.\) ♀ \(\xrightarrow[]{ \ gp \ } X\) Ví dụ 1: Một tê bào sinh dục sơ khai (2n = 8) nguyên phân 4 lần liên tiếp. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phân tạo tinh trùng.
Giải:
⇒ Số tế bào con = 24 = 16 (tb sinh tinh) 1 tb sinh tinh → 4 tinh trùng 16 tb sinh tinh → 16.4 =64
TB sinh tinh (2n) \(\xrightarrow[]{ \ gp \ }\) tinh trùng (n) Vậy NST (tinh trùng) = 64.4 = 256 (NST) Ví dụ 2: Một tế bào sinh dục cái (2n = 6) nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo ra các tế bào con. Biết các tế bào con đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ tạo ra 10 hợp tử.
Giải:
⇒ Số tb con tạo ra: 25 = 32 (tb sinh trứng) 1 tế bào sinh trứng .PNG)1 trứng (n) 3 thể cực (tiêu biến) (n) Vậy số trứng tạo ra: 32 (trứng)
Ta có: .PNG) Vậy \(H\%=\frac{10}{32}.100\%=31,25 \ \%\)
⇒ Số NST thể cực = 96.3 = 288 (NST) Ví dụ 3: Một tế bào sinh dục đực của ruồi giấm trải qua nguyên phân 6 lần liên tiếp ở vùng sinh sản, sau đó qua vùng sinh trưởng rồi qua vùng chín để giảm phân tạo ra phân tử. Xác định số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên? |