Giải bài tập hóa 8 bài luyện tập 8 năm 2024
Lời giải bài tập Hóa học lớp 8 Bài 44: Bài luyện tập 8 chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 8 Bài 44. Mời các bạn đón xem: Show
Mục lục Giải Hóa 8 Bài 44: Bài luyện tập 8 Video giải Hóa 8 Bài 44: Bài luyện tập 8 Bài 1 trang 151 Hóa 8: Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì... Xem lời giải Bài 2 trang 151 Hóa 8: Bạn em đã pha loãng axit... Xem lời giải Bài 3 trang 151 Hóa 8: Biết SK2SO4 (20°C) = 11,1g... Xem lời giải Bài 4* trang 151 Hóa 8: Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 gam NaOH... Xem lời giải Bài 5 trang 151 Hóa 8: Hãy trình bày cách pha chế... Xem lời giải Bài 6 trang 151 Hóa 8: Hãy trình bày cách pha chế... Xem lời giải Bài giảng Hóa 8 Bài 44: Bài luyện tập 8 Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác: Bài 40: Dung dịch Bài 41: Độ tan của một chất trong nước Bài 42: Nồng độ dung dịch Bài 43: Pha chế dung dịch Bài 45: Bài thực hành 7: Pha chế dung dịch theo nồng độ Nhằm củng cố kiến thức cũng như kĩ năng giải bài tập của chương 6 : Dung dịch. Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài 44: Bài luyện tập 8. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn. Nội dung bài viết gồm 2 phần:
A. LÝ THUYẾT1. Độ tan và các yếu tố ảnh hưởngKhái niệm:
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
2. Nồng độ dung dịch
C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) x 100%
CM = \(\frac{n}{V}\) (mol/l) 3. Cách pha chế dung dịchĐể pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước, ta thực hiện theo hai bước sau: Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng. Bước 2: Pha chế dung dịch theo đại lượng đã xác định. B. Bài tập và hướng dẫn giảiCâu 1: Trang 151 sgk hóa 8 Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?
\(S_{CuSO_{4}(20^{0}C)}\) = 20,7 g; \(S_{CuSO_{4}(100^{0}C)}\) = 75,4 g
Câu 2 : Trang 151 sgk hóa 8 Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4
Câu 3 : Trang 151 sgk hóa 8 Biết \(S_{K_{2}SO_{4}(_{20^{0}C})}\) = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4bão hòa ở nhiệt độ này. Bài luyện tập 8 Hóa 8 giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 8 chương 6 trang 151. Việc giải Hóa 8 bài luyện tập 8 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây. Bài luyện tập 8 Hóa 8 trang 150, 151Kiến thức cần nhớ bài luyện tập 81. Độ tan của một chất trong nước là gì?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?
Thí dụ: SNaCl(250C )= 36 gam, có nghĩa là ở 250C, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 36 gam NaCl để tạo ra dung dịch NaCl bão hòa
Thí dụ: SNaCl (1000C) = 39,8 gam 2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: Thí dụ: Dung dịch đường 20% cho biết trong 100g dung dịch có hòa tan 20 gam đường.
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là: Thí dụ: Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol H2SO4 3. Cách pha chế dung dịch như thế nào?Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác đinh Thí dụ: Pha chế 200 gam dung dịch NaCl 20% Bước 1: mNaCl = (200. 20):100= 40 gam mH2O= mdd – mct = 200 - 40 = 160 gam Bước 2: Cách pha chế Cân 40 gam NaCl khan cho vào cốc Cân 160 gam H2O (hoặc đong 160 ml nước) cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi tan hết, ta được 200 gam dung dịch NaCl 20% Giải bài tập Hóa 8 Bài 38 trang 151Bài 1 trang 151 SGK Hóa 8Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?
SCuSO4 = 20,7g; SCuSO4(100oC) =75,4g. b)SCO2(20oC,1atm) =1,73g; SCO2(60oC,1 atm) = 0,07g Gợi ý đáp án: Các kí hiệu cho biết: a)- Độ tan của KNO3 ở 20oC là 31,6g, ở 100oC là 246g. - Độ tan của CuSO4 ở 20°C là 20,7g, ở 100°C là 75,4g
Bài 2 trang 151 SGK Hóa 8Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.
Gợi ý đáp án: 100g dung dịch có 50g H2SO4 nguyên chất. 20g dung dịch có 10g H2SO4 nguyên chất. C% H2SO4 = 50/1,1ml có H2SO4 Vậy 1000ml có CM. CM = Bài 3 trang 151 SGK Hóa 8Biết S K2SO4 = 11,1g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này. Gợi ý đáp án: Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này là: mdd K2SO4 = (100 + 11,1)g = 111,1g. C% K2SO4 = Bài 4 trang 151 SGK Hóa 8Trong 800 cm3 của một dung dịch có chứa 8g NaOH.
Gợi ý đáp án: nNaOH = \= 0,2 mol; 800ml = 0,8 lít. \= \= 0,25 mol/l nNaOH có trong 200ml (200cm3) dung dịch NaOH 0,25M. nNaOH = \= 0,05 mol. 1000ml dung dịch NaOH có 0,1 mol NaOH. V = \= 500ml dung dịch. VH2O cần dùng để pha loãng 200ml dung dịch NaOH 0,25M để dung dịch NaOH 0,1M. VH2O = 500 - 200 = 300ml H2O. Bài 5 trang 151 SGK Hóa 8Hãy trình bày cách pha chế: 400g dung dịch CuSO4 4%. 300cm3 dung dịch NaCl 3M. Gợi ý đáp án Cách pha chế: Cho 16g CuSO4 vào cốc, cho thêm 384 nước vào cốc và khuấy đều cho CuSO4 tan hết, ta được 400g dung dịch CuSO4 4%. nNaCl trong 300 cm3 dung dịch: \= 0,9 mol, mNaCl = 0,9 .58,5 = 52.65g. Cho 52,65g NaCl vào cốc thêm nước vừa cho đủ 300cm3 dung dịch ta được 300cm3 dung dịch NaCl 3M. Bài 6 trang 151 SGK Hóa 8Hãy trình bày cách pha chế:
Gợi ý đáp án:
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4: . Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g. Pha chế: Lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là: Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M. |