Fabamox 1g là thuốc gì

Fabamox với thành phần là Amoxicillin – một kháng sinh được sử dụng từ rất lâu đời và đến nay vẫn được sử dụng rộng rãi và đem lại hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn tương đối cao. Trong bài viết này, HealCentral xin gửi đến bạn một vài thông tin về sản phẩm Fabamox của công ty cổ phần dược phẩm TW1.

Fabamox là thuốc kê đơn theo chỉ định của thầy thuốc, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn và kháng nấm.

Thuốc Fabamox là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 1 [Pharbaco], xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc Fabamox được sản xuất theo dây chuyền khép kín hiện đại hàng đầu của nước. Các sản phẩm được kiểm tra thường xuyên và kiểm nghiệm nghiêm ngặt nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả cho từng sản phẩm.

Fabamox được chứng nhận là thuốc tương đương sinh học trên lâm sàng. Hiện nay, thuốc Fabamox được đăng ký lưu hành và phân phối bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 1. Thuốc được bày bán và phân phối tại nhiều cơ sở bán lẻ khác nhau trên toàn quốc.

Số đăng ký trên thị trường: VD-25792-16.

Fabamox được bào chế dưới dạng viên nang cứng hàm lượng 1000mg hoặc 500mg hay có thể dưới dạng bột pha hỗn dịch uống dạng gói 250mg.

Dạng đóng gói:

  • Thuốc Fabamox 250mg được đóng gói dạng hộp, mỗi hộp 12 gói.
  • Thuốc Fabamox 500mg được đóng gói dạng hộp, mỗi hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 12 viên nang.
  • Thuốc Fabamox 1000mg được đóng gói dạng hộp, mỗi hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang.

Fabamox có thành phần hoạt chất chính là Amoxicilin [dưới dạng muối trihydrat] với hàm lượng thích hợp với dạng bào chế. Ngoài ra thuốc còn kết hợp với các tá dược cần thiết khác:

  • Với viên nang cứng, tá dược gồm Aerosil, natri starch glycolate, magie stearate.
  • Với gói bột thuốc, tá dược gồm đường aspartame, bột hương dâu, sorbitol P60W.

Các tá dược với hàm lượng vừa đủ để bào chế dạng thuốc thích hợp.

Hạn sử dụng 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30 độ C.

Hộp thuốc Fabamox 250mg

Amoxicillin là một loại kháng sinh nhóm beta-lactam, có tác dụng diệt khuẩn hiệu quả. Amoxicillin là một dẫn chất của aminopenicillin, có thể hoạt động được cả trong môi trường acid do bền vững trong môi trường này. Phổ kháng khuẩn rộng, có tác dụng trên cả các vi khuẩn gram âm.

Amoxicillin tác động vào thành tế bào của vi khuẩn bằng cách liên kết với protein của vi khuẩn, ức chế quá trình sinh tổng hợp peptidoglycan- thành phần cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn. Gây rối loạn quá trình tổng hợp thành tế bào, từ đó, vi khuẩn tự phân hủy.

Phổ tác dụng rộng, trên cả vi khuẩn gram âm và gram dương, một số trực khuẩn ưa khí và kị khí, xoắn khuẩn, như liên cầu, tụ cầu không tạo penicilinase, E.coli,…Amoxicillin tác dụng với Enterococcus faecalis, Helicobacter pylori , Salmonella tốt hơn Ampicillin.

Tuy nhiên, amoxicillin bị bất hoạt bởi men penicilinase nên không có tác dụng diệt khuẩn đối với vi khuẩn tiết enzym này, đặc biệt là tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas, chủng Klebsiella và Enterobacter.

Amoxicilin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm mũi, viêm tai giữa.
  • Điều trị các loại nhiễm trùng đường hô hấp dưới nguyên nhân do liên cầu, phế cầu hoặc tụ cầu không tiết penicilinase và H. influenza.
  • Đối tượng bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu- sinh dục chưa có biến chứng và bệnh lậu.
  • Các vết thương có nhiễm khuẩn trên da, mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục ở phụ nữ có thai do Chlamydia trachomatis nhưng điều trị không thành công với erythromycin.
  • Phối hợp với các kháng sinh khác trong phác đồ điều trị helicobacter pylori đường ruột.
  • Các loại nhiễm trùng trên đường ruột.
  • Viêm dạ dày- ruột, viêm màng trong tim, sốt do nhiễm thương hàn hoặc sốt phó thương hàn.
  • Dự phòng trên bệnh nhân phẫu thuật hoặc nhổ răng trong viêm màng trong tim.
Hai mặt gói thuốc Fabamox 250mg

Liều dùng tùy thuộc vào đối tượng sử dụng, mục đích điều trị và đáp ứng điều trị với thuốc của bệnh nhân mà lựa chọn liều dùng sao cho phù hợp.

Theo đối tượng sử dụng:

  • Người lớn dùng liều 750-1500mg/ ngày, chia làm 2-3 lần/ ngày. Nhiễm khuẩn nhẹ hoặc vừa: 500mg/ lần, ngày 2 lần. Nhiễm khuẩn nặng dùng 500mg/lần, ngày 3 lần.
  • Đối với trẻ em trên 40kg: dùng liều 25mg/ kg/ ngày, chia làm 1-2 lần/ ngày với nhiễm khuẩn nhẹ. Nhiễm khuẩn nặng dùng liều 40-45 mg/kg/ ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.
  • Đối với trẻ em dưới 20kg dùng liều 20-40mg/kg/ngày, chia thành 2-3 lần/ngày.

Theo mục đích điều trị:

  • Trong nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu chưa xuất hiện biến chứng: 3g/lần, nhắc lại sau 10-12 giờ.
  • Điều trị áp xe quanh răng: 3g/ lần, ngày 3 lần.
  • Điều trị loét dạ dày tá tràng do Helicobacter Pylori: người lớn dùng 1000mg kết hợp với Erythromycin 500mg và Omeprazol 20mg, uống 2 lần/ngày, liên tục trong 7 ngày
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong viêm nội tâm mạc: Người lớn uống một liều duy nhất 2g, trước khi tiến hành phẫu thuật 1 giờ. Hoặc đối với trẻ em [trên 10kg] uống một liều duy nhất 50mg/kg trước phẫu thuật 1 giờ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: dùng liều 3g/ lần, ngày 2 lần.
  • Viêm tai giữa trên trẻ em từ 3-10 tuổi dùng liều 750mg/lần, mỗi ngày 2 lần trong 2 ngày.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu dùng liều 250-500mg/ngày phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.
  • Viêm khớp: Người lớn dùng liều 500mg/ lần x 3 lần/ngày liên tục trong 28 ngày. Trẻ em trên 30kg dùng liều 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/ ngày.
  • Trên bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận cần theo dõi nồng độ Creatinin để chỉ định liều dùng phù hợp:

+ Clcr dưới 10ml/phút dùng liều 250-500mg/ ngày.

+ Clcr từ 10-30ml/phút dùng liều 500-1000mg/ ngày.

Thuốc Fabamox thích hợp dùng theo đường uống. uống trước hoặc sau bữa ăn do thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.

Với dạng viên nang cứng, bệnh nhân cần uống nguyên viên với nước đun sôi để nguội. Không sử dụng các loại chất lỏng khác như sữa, nước uống có gas hay bia rượu để uống thuốc vì có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu và hiệu quả tác dụng của thuốc. Không nhai hay nghiền viên thuốc khi uống.

Với dạng bột pha hỗn dịch uống, cần hòa tan thuốc với một lượng nước vừa đủ trước khi dùng. Dạng thuốc uống thích hợp với trẻ em và người khó nuốt hơn là dạng viên nang cứng. Tùy thuốc vào đối tượng dùng mà lựa chọn dạng bào chế thích hợp.

Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ bằng chứng chứng minh về tác dụng gây quái thai hay gây hại trên thai nhi của thuốc đối với phụ nữ đang có thai. Do đó, thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết. Amoxicillin là một trong những lựa chọn để điều trị Chlamydia và bệnh than ngoài da ở phụ nữ có thai hoặc sử dụng trong điều trị dự phòng sau khi tiếp xúc với Bacillus anthracis ở phụ nữ trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú: Amoxicilin có khả năng khuếch tán vào sữa mẹ nhưng với hàm lượng rất nhỏ và tương đối an toàn với trẻ sơ sinh. Thuốc Fabamox tương đối an toàn với phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú ở liều điều trị thông thường. Cần theo dõi khi trẻ nhỏ bú mẹ.

Hộp thuốc Fabamox 500mg

Thuốc có thể gây tác dụng phụ chóng mặt nhưng rất hiếm gặp. Do đó, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vạn hành máy móc và các công việc chi tiết khác. Thận trọng khi sử dụng thuốc Fabamox cho các đối tượng này.

Thuốc Fabamox 500mg có giá niêm yết bởi nhà sản xuất là 50.000 VNĐ/ hộp 5 vỉ. Tùy thuốc vào các khu vực khác nhau, giá thành các cơ sở bán lẻ nhập hàng mà giá Fabamox giữa các nhà thuốc, quầy thuốc có thể có sự dao động nhẹ.

Fabamox có xuất xứ tại Việt Nam, đã được Bộ y tế phê duyệt và cấp số đăng ký lưu hành trên thị trường dược phẩm Việt Nam. Thuốc đã được bày bán và phân phối tại nhiều cơ sở bán lẻ. Do đó, bạn có thể mua thuốc ở các quầy thuốc bán lẻ trên toàn quốc.

Thuốc là thuốc bán theo đơn nên bạn cần có đơn để có thể mua thuốc. Việc lựa chọn các cơ sở bán thuốc uy tín, có giấy phép hoạt động dược đầy đủ để đảm bảo chất lượng của thuốc.

Fabamox không nên sử dụng cho các đối tượng bị dị ứng hay có tiền sử dị ứng với Amoxicilin, các dẫn chất của penicillin hay mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Các phản ứng phụ được báo cáo ghi nhận khi sử dụng Fabamox là:

  • Thường gặp: ngoại bán với tỷ lệ 3-10%, thường gặp sau 7 ngày điều trị.
  • Ít gặp:

+ Trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, đau thượng vị, tỷ lệ gặp ở người cao tuổi và trẻ em cao hơn.

+ Quá mẫn: ban đỏ, ngoại ban, ban dát sẩn, mề đay, đặc biệt là hội chứng Steven- Johnson.

  • Hiếm gặp: tăng nhẹ men gan [AST], triệu chứng vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt,.

+ Trên đường tiêu hóa hiếm gặp viêm đại tràng, viêm tiểu kết tràng cấp, đi ngoài ra máu.

+ Trên máu có hiện tượng thiếu máu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa base, mất bạch cầu hạt.

Nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng phụ nào ngoài các triệu chứng trên trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị. Việc báo cáo các trường hợp nghi ngờ là phản ứng phụ này rất quan trọng. Điều này cho phép tiếp tục theo dõi tỷ lệ giữa lợi và nguy cơ của thuốc này trên các đối tượng sử dụng khác nhau. Đồng thời, thầy thuốc phải báo cáo bất kỳ trường hợp nghi ngờ tác dụng không mong muốn này qua hệ thống thông báo quốc gia.

Vỉ thuốc Fabamox 500mg

Những điều cần lưu ý:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng về liều dùng, chỉ định, chống chỉ định và tác dụng không mong muốn của thuốc hoặc tham khảo sự tư vấn của thầy thuốc hoặc dược sĩ quầy thuốc.
  • Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng, không dùng khi sản phẩm đã quá hạn hoặc có dấu hiệu như bề mặt viên, bột chảy nước, vón cục, bao bì mất sự nguyên vẹn, điều đó có thể ảnh hưởng đến chất lượng thuốc bên trong.
  • Bảo quản ở nơi tránh ẩm mốc, mối mọt, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
  • Định kỳ theo dõi chức năng gan, thận trong quá trình sử dụng thuốc kéo dài.
  • Kiểm tra tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm penicillin hoặc cephalosporin trước khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân.
  • Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, bền vững trong môi trường acid. Quá trình hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn chỉ bị giảm đi nhưng không làm ảnh hưởng đến tổng lượng hấp thu. Với liều thông thường, sau khi uống, amoxicillin được hấp thu 74-92%. Với liều thông thường 500mg sau khi uống 1-2 giờ, thuốc đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương với khoảng 5-11 microgam/ml và giảm dần, gần như không còn trong huyết tương sau 6-8 giờ. Amoxicilin bị chuyển hóa một phần thành penicilloic không có hoạt tính kháng khuẩn.
  • Phân bố: sau khi được hấp thu, amoxicillin phân bố nhanh vào dịch cơ thể đến hầu hết các mô, trừ mô não và dịch não tủy do không qua được hàng rào máu não. Chỉ có thể khuếch tán khi hàng rào máu não bị tổn thương do viêm.
  • Thải trừ: sau khi uống, khoảng 60% thuốc sẽ được thải trừ qua thận vào nước tiểu sau 6-8 giờ uống, 10-15% thuốc được thải trừ vào mật. hệ số thanh thải của amoxicillin trên người có chức năng thận bình thường là 283ml/phút. Nửa đời thải trừ của Amoxicilin là khoảng 1 giờ, tuy nhiên thời gian này kéo dài hơn ở trẻ em và người cao tuổi. Đặc biệt là ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, amoxicillin có T1/2 là 7,5-20 giờ.
Hộp thuốc Fabamox 1g

– Thuốc chống tăng huyết áp Nifedipin làm tăng cường hấp thu amoxicillin, làm tăng tác dụng và nguy cơ quá liều thuốc.

– Amoxicilin bị tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ phát ban nếu dùng cùng với allopurinol trên bệnh nhân bị tăng acid uric máu.

– Tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin đối kháng với tác dụng kìm khuẩn của một số kháng sinh như Cloramphenicol, tetracyclin khi dùng đồng thời.

– Amoxicillin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống.

– Khi dùng đồng thời Amoxicillin với methotrexat gây tăng độc tính trên máu và đường tiêu hóa của methotrexat do làm giảm bài tiết thuốc.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Fabamox như tác dụng, chỉ định, những điều cần lưu ý khi dùng thuốc. Mong rằng các thông tin này bổ ích đối với bạn và sẽ giúp bạn dùng thuốc an toàn, hợp lý hơn.

Xem thêm:

Evinale Gel là gì? Có tác dụng gì? Có thực sự tốt không?

Milian là thuốc gì? Dùng được cho bà bầu không? Cách sử dụng hiệu quả

Video liên quan

Chủ Đề