Este X no, đơn chức, mạch hở có tổng số nguyên tử CHO là 14 số công thức cấu tạo của X là
Chuyên đề Hóa học 12 Xác định công thức phân tử Este dựa vào tỉ khối hơi., hướng dẫn bạn đọc làm các dạng bài tập este dựa vào tỉ khối hơi. Dưới đây là các bài tập với hướng dẫn giải chi tiết, chắc chắn tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo. Show Hóa học 12 Xác định công thức phân tử Este dựa vào tỉ khối hơi
Phương pháp giải xác định công thức phân tử Este dựa vào tỉ khối hơiTỉ khối hơi: dA/X = Ví dụ: Sau đó dựa vào khối lượng phân tử để xác định công thức của este. Bài tập xác định công thức phân tử Este dựa vào tỉ khối hơiCâu 1. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. CT của A là: A. C2H5COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Do Este A điều chế từ ancol metylic: RCOOCH3 Meste = 32. 2,3125 = 74 ⇒ R = 15 ⇒ CT este là: CH3COOCH3 Đáp án B Câu 2. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và tham gia Phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CT phù hợp với X A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 MX = 32. 3,125 = 100 Công thức tổng quát của este không no, đơn chức X là: RO2 ⇒ X là C5H8O2 X + NaOH → Muối + Andehit X là: HCOO-CH=CH-CH2-CH3 HCOO-CH=C(CH3)2 CH3-COO-CH=CH-CH3 CH3-CH2-COO-CH=CH2 Đáp án C Câu 3. Tỉ khối hơi của 1 este no, đơn chức X so với hidro là 37. Công thức phân tử của X là: A. C5H10O2 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2 MX = 37.2 = 74 CTTQ của este no, đơn chức X là CnH2nO2 ⇒ 14n + 32 = 74 ⇒ n=3 ⇒ X là C3H6O2 Đáp án D Câu 4. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20g X tác dụng với 300ml dd KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dd sau phản ứng thu được 28g chất rắn khan. CTCT của X là: A. CH2=CH-CH2COOCH3 B. CH2=CH-COOCH2CH3 C. CH3COOCH=CHCHCH3 D. CH3CH2COOCH=CH2 MX = 100 ⇒ Este đơn chức X là C5H8O2 nX = 0,2mol và nKOH = 0,3 mol ⇒ Chất rắn gồm RCOOK (0,2) và KOH dư (0,1) m rắn = (R+ 83).0,2 + 56.0,1= 28 ⇒ R = 29: -C2H5 Vậy X là C2H5-COO-CH=CH2 Câu 5. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp 2 ancol (có cùng số nguyên tử C) và hỗn hợp 2 muối. Phân tử khối của Z là? MX = 3,125.32 = 100 ⇒ X là C5H8O2 ⇒ Ít nhất có 1 este có số C ≤ 3 Mà thu được 2 ancol cùng C nên ancol phải chứa ít nhất 2C ⇒ este chứa ít nhất 3C ⇒ chứa C3H6O2 ⇒ 2 ancol là: C2H5OH và C2H4(OH)2 Vậy X là CH2=CH-COO-C2H5 Y là HCOO-C2H5 ⇒ Z là (HCOO)2C2H4 (MZ = 118) Câu 6. Cho m gam một este R vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 33 gam muối khan của một axit đơn chức và 13,8 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Tên của R là A. etyl propionat B. etyl acrylat C. metyl metacrylat D. etyl axetat Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi công thức tổng quát của R là RCOOR' Cô cạn X thu được 33 gam muối RCOOK và 13,8 gam R'OH 13,8 gam R'OH + Na → 0,15 mol H2 nR'OH = 0,15.2 = 0,3 mol → MR'OH = 13,8 : 0,3 = 46 → MR' = 29 → R' là C2H5-. nRCOOK = nR'OH = 0,3 mol → MRCOOK = 33 : 0,3 = 110 → MR = 27 → R là CH2=CH- X + KOH → CH2=CHCOOK + CH3CH2OH Vậy X là CH2=CHCOOCH2CH3 → etyl acrylat Câu 7. Tỉ khối hơi của một este X đối với H2 là 44. Thủy phân hoàn toàn 42,24g X bằng 300 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,44 gam chất rắn khan. Công thức của X là A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3 Đáp án hướng dẫn giải Theo đề bài ta có MX = 88 => Công thức phân tử của X: C4H8O2 nX = 0,48; nNaOH = 0,6 => nNaOH dư = 0,12 mol mRCOONa = 37,44 – 0,12.40 = 32,64 => RCOONa = 32,64/0,48 = 68 => R là H=> Đáp án C Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Xác định công thức phân tử Este dựa vào tỉ khối hơi. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm: Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé
50 câu có lời giải Lý thuyết trọng tâm về este cơ bản
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.7 KB, 20 trang ) CƠ BẢN – LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ESTE (ĐỀ 1) D. (CH3COO)2C2H4. Bài 7. (CB) Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là: A. CnH2n-2O4. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-6O4. D. CnH2n-4O4. Bài 8. Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là: A. C6H5COOC2H5. B. C2H5COOC6H5. C. C6H5CH2COOCH3. D. C2H5COOCH2C6H5. Bài 9. (CB) C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Bài 10. C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Bài 11. (CB) Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH ? A. 8. B. 5. C. 4. D. 6. Bài 12. (CB) Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Bài 13. (CB) Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau ? A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Bài 14. Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ? A. 10. B. 9. C. 8. D. 7. Bài 15. (CB) Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Bài 16. (CB) Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, có bao nhiêu este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol ? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Bài 17. (CB) Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả mãn CTPT của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Bài 18. (CB) Phân tích định lượng 1 este X nhận thấy %O = 53,33%. Este X có thể là A. Este 2 chức. B. Este không no. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Bài 19. Phân tích este X người ta thu được kết quả: %C = 40 và %H = 6,66. Este X là A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. metyl fomat. D. etyl propionat. Bài 20. (CB) Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Bài 21. (CB) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C3H6O2. X có thể là A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi. C. Xeton hay anđehit no 2 chức. D. Tất cả đều đúng. Bài 22. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C4H8O2. Chất X có thể là A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi. C. Xeton hay anđehit no 2 chức. D. A và B đúng. Bài 23. (CB) Mệnh đề không đúng là: A. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. Bài 24. (CB) Hợp chất nào sau đây là este ? A. CH3CH2Cl. B. HCOOC6H5. C. CH3CH2NO2. D. Tất cả đều đúng. Bài 25. (CB) Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (5), (7). C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7). Bài 26. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Bài 27. Chất nào dưới đây không phải là este ? A. HCOOC6H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3. Bài 28. (CB) Chất nào sau đây không phải là este ? A. HCOOCH3. B. C2H5OC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C3H5(COOCH3)3. Bài 29. (CB) Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Bài 30. Este etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Bài 31. Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Bài 32. Este metyl acrilat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Bài 33. (CB) Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat. C. Metyl metacrylic. D. Metyl acrylic. Bài 34. (CB) Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT của este là A. C10H20O2. B. C9H14O2. C. C10H18O2. D. C10H16O2. Bài 35. Công thức cấu tạo của este isoamyl isovalerat là A. CH3CH2COOCH(CH3)2. B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2. C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2. D. CH3CH2COOCH3. Bài 36. (CB) Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat ? A. Có CTPT C2H4O2. B. Là đồng đẳng của axit axetic. C. Là đồng phân của axit axetic. D. Là hợp chất este. Bài 37. (CB) Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ A. CH3OH, CH3COOH. B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH. C. CH3COOH, (CH3)2CH-OH. D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Bài 38. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 5. C. 2. D. 4. Bài 39. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Bài 40. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3-COO-C6H5 B. C6H5-COO-CH3 C. C6H5-CH2-COO-CH3 D. CH3-COO-CH2-C6H5 Bài 41. Cho hợp chất hữu cơ no X tác dụng với hiđro dư (Ni, to) thu được chất hữu cơ Y. Cho chất Y tác dụng với chất Z trong điều kiện thích hợp thu được este có mùi chuối chín. Tên thay thế của X là: A. axit etanoic B. 3-metylbutanal C. 2-metylbutanal D. anđehit isovaleric Bài 42. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ? A. Phenyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propyl axetat. Bài 43. Công thức phân tử của metyl metacrylat là A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C5H8O2. D. C4H6O2. Bài 44. Có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C5H10O2 ? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Bài 45. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2 Bài 46. (CB) Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 5,6 lít khi oxi (đktc), thu được 12,4 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. CTPT của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Bài 47. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45 ml O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este X là A. C4H6O2. B. C4H6O4. C. C4H8O2. D. C8H6O4. Bài 48. (CB) Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este A. no, đơn chức. B. mạch vòng, đơn chức . C. hai chức, no. D. có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức Bài 49. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2 Bài 50. Số công thức cấu tạo este mạch hở, có công thức phân tử C5H8O2 có đồng phân hình học là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án: A Cứ 1 nhóm COO có một liên kết π → có b nhóm COO có b liên kết π Gọi số liên kết liên kết π trong mạch C là a → tổng số liên kết π trong este là a +b Vậy công thức tổng quát của este mạch hở là CH2n+2-2a-2bO2b Câu 2: Đáp án: D Công thức chung của axit là R(COOH)a, công thức chung của ancol là R'(OH)b bR(COOH)a + aR'(OH)b Rb(COO)abR'a + abH2O Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là Rb(COO)abR'a. Câu 3: Đáp án: A CnH2n + 2O2 là CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở. CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở. CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa k= 2n + 2 − (2n + 2) =0 2 CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1. Câu 4: Đáp án: B Este no, đơn chức, đơn vòng có độ bất bão hòa k = 1π + 1v = 2. CnH2nO2 có CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở. CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở hoặc CTTQ của este no, đơn chức, đơn vòng. CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa k= 2n + 2 − (2n + 2) =0 2 CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1 Câu 5: Đáp án: C Este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là CnH2n - 1COOCmH2m + 1 ≡ Cn + m + 1H2n + 2mO2 ≡ CxH2x - 2O2 Câu 6: Đáp án: C Este tạo bởi axit axetic và glixerol: 3CH3COOH + C3H5(OH)3 <=> (CH3COO)3C3H5 + 3H2O Câu 7: Đáp án: C Este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một nối đôi C=C là (CxH2x - 1COO)2CyH2y ≡ Cx + 2 + yH2x - 2 + 2yO4 ≡ CnH2n - 6O4 Câu 8: Đáp án: A Este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là C6H5COOH + C2H5OH <=> C6H5COOC2H5 + H2O Câu 9: Đáp án: D C3H6O2 có 3 đồng phân đơn chức mạch hở: 1. CH3CH2COOH 2. HCOOCH2CH3 3. CH3COOCH3 Câu 10: Đáp án: A C4H8O2 có 4 đồng phân este: HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3. Câu 11: Đáp án: D Có 6 đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng với NaOH là 1. HCOOCH2CH2CH3 2. HCOOCH(CH3)2 3. CH3COOCH2CH3 4. CH3CH2COOCH3 5. CH3CH2CH2COOH 6. (CH3)2CHCOOH Câu 12: Đáp án: D số liên kết π = (2 × 4 + 2 - 6) : 2 = 2. Các đồng phân: HCOO-CH=CH2CH3 ( tính cả đồng phân hình học) HCOO-CH2CH=CH2 HCOO-C(CH3)=CH2 CH3COOCH=CH2 CH2=CHCOOCH3 Câu 13: Đáp án: C Các đồng phân este là: CH3CH2CH2COOCH2CH2CH3, CH3CH2CH2COOCH(CH3)CH3, CH3CH(CH3)COOCH2CH2CH3, CH3CH(CH3)COOCH(CH3)CH3. Đáp án C. Chú ý : Có thể giải như sau C4H8O2 có 2 đồng phân axit. C3H8O có 2 đồng phân ancol. Vậy số đồng phân este là 2 × 2 = 4. Câu 14: Đáp án: A + axit CH2=CH-CH2-COOH, CH3-CH=CH-COOH (tính cả đồng phân hình học) CH2=C(CH3)-COOH. + este HCOOCH=CH-CH3 (tính cả đồng phân hình học) HCOO-CH2-CH=CH2, HCOOC(CH3)=CH2. CH3COOCH=CH2 CH2=CH-COOCH3 Câu 15: Đáp án: B Este đơn chức tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là este của axit fomic HCOOH. Các đồng phân thỏa mãn là : HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3. Câu 16: Đáp án: C Các este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là: HCOOCH=CHCH3 (tính cả đồng phân hình học) HCOOC(CH3)=CH2 CH3COOCH=CH2 Câu 17: Đáp án: C Đặt công thức chung của X là CnH2nO2. 36.36 %O = 32 : (14n + 32) = 100 ⇒ n = 4 (C4H8O2) Các đồng phân este là HCOOCH2CH2CH3 HCOOCH(CH3)CH3 CH3COOCH2CH3 CH3CH2COOCH3. Câu 18: Đáp án: C Giả sử este đơn chức. Đặt CTC là CxHyO2 53.53 %O = 32 / (12 × x + y + 32) = 100 Suy ra 12 × x + y = 28. Biện luận x = 2, y= 4. Este là HCOOCH3 Câu 19: Đáp án: C %O = 100 - 40 - 6,66 = 53,34%. 40 6, 66 53,34 : : 16 = 3,33 : 6,33 : 3,33 = 1 : 2 : 1 nC : nH : nO = 12 1 Suy ra, este là C2H4O2. HCOOCH3 Câu 20: Đáp án: A Este X có dạng RCOOCH3. MX = MR + 59 = 2,3125 × 32 = 74. MR = 15. Vậy este X là CH3COOCH3. Đáp án A R là -CH3. Câu 21: Đáp án: A C3H6O2 có độ bất bão hòa: k= 3.2 + 2 − 6 =1 2 → X có 1π trong phân tử. X có thể là axit: CH3CH2COOH hoặc este HCOOCH2CH3 hoặc CH3COOCH3. X không thể là ancol hai chức, không no, có 1 liên kết pi vì không tồn tại CH2=C(OH)CH2OH hoặc CH2=CH-CH(OH)2. X không thể là xeton hay anđehit no 2 chức vì xeton hay anđehit no 2 chức có độ bất bão hòa k = 2. Câu 22: Đáp án: D C4H8O2 có độ bất bão hòa k= 4.2 + 2 − 8 =1 2 Đáp án A thỏa mãn. X cũng có thể là ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi: HOCH2-CH=CH-CH2OH. X không thể là xeton hay anđehit no 2 chức có độ bất bão hòa k = 2 nên không thỏa mãn. Câu 23: Đáp án: C nCH3CH2COOCH=CH2 -(-CH(OOCCH2CH3)-CH2-)n- CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO CH3CH2COOCH=CH2 có nối đôi gắn vào gốc ancol còn CH2=CHCOOCH3 có nối đôi gắn vào gốc axit → hai chất không cùng dãy đồng đẳng. CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBr-CH2Br Câu 24: Đáp án: B Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este đơn giản có CTCT là RCOOR' (với R, R' là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm) → Hợp chất HCOOC6H5 là este → Chọn B. CH3CH2Cl là dẫn xuất halogen, CH3CH2NO2 là dẫn xuất nitro Câu 25: Đáp án: B Este có dạng RCOOR1. Trong đó R có thể là H hoặc nhóm hidrocacbon. R1 là nhóm hidrocacbon. Câu 26: Đáp án: C C2H5COOH là axit propionic. HO-C2H4-CHO là hợp chất tạp chức của ancol và anđehit. CH3COOCH3 là este của axit axetic. HCOOC2H5 là este của axit fomic. Câu 27: Đáp án: C Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. HCOOC6H5, HCOOCH3, CH3COOCH3 là các este. CH3COOH là axit. Câu 28: Đáp án: B Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. HCOOCH3, CH3COOC2H5 là các este đơn chức. C3H5(COOCH3)3 là este đa chức. C2H5OC2H5 là ete. Câu 29: Đáp án: B Etyl axetat có CTCT: CH3COOCH2CH3 Metyl propionat có CTCT: CH3CH2COOCH3. Metyl axetat có CTCT: CH3COOCH3. Propyl axetat có CTCT: CH3COOCH2CH2CH3 Câu 30: Đáp án: B CH3COOCH3 là metyl axetat. HCOOC2H5 là etyl fomat. HCOOCH=CH2 là vinyl fomat. HCOOCH3 là metyl fomat. Câu 31: Đáp án: A Giả sử este có CTCT RCOOR' Tên este gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi "at") → R' của este vinyl axetat là -CH=CH2; RCOO của este là CH3COO → Công thức thỏa mãn là CH3COOCH=CH2 Câu 32: Đáp án: C CH3COOCH3 là metyl axetat. CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat. CH2=CHCOOCH3 là metyl acrilat. HCOOCH3 là metyl fomat. Câu 33: Đáp án: B Metyl acrylat là CH2=CHCOOCH3 Metyl metacrylat là CH2=C(CH3)COOCH3. Metyl metacrylic, metyl acrylic là những danh pháp sai. Câu 34: Đáp án: A Este này có dạng CH3CH(CH3)CH2COO-CH2CH2CH(CH3)CH3 Câu 35: Đáp án: B Axit isovaleric có công thức (CH3)2CHCH2COOH Ancol Isoamylic có công thức (CH3)2CHCH2CH2OH Este isoamyl isovalerat được tạo từ axit isovaleric và ancol isoamylic có cấu tạo (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2 Câu 36: Đáp án: C Metyl fomat là este no đơn chức,có công thức cấu tạo HCOOCH3, CTPT C2H4O2 → A , D đúng Axit axetic CH3COOH và metyl fomat HCOOCH3 có cùng công thức phân tử khác nhau công thức cấu tạo nên là đồng đẳng của nhau Câu 37: Đáp án: D Isoamyl axetat có cấu tạo CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 được tổng hợp từ ancol isoamylic ((CH3)2CH-CH2-CH2OH) và axit axetic CH3COOH. Câu 38: Đáp án: D . . ⇒ Có 4 đồng phân Câu 39: Đáp án: C CTPT chất X C4 H 8O2 có π + v = 1 , có 2 nguyên tử O mà X tác dụng với NaOH , không tác dụng với Na nên chất X chỉ có thể là este. Các đồng phân thỏa mãn là: Câu 40: Đáp án: D Công thức của benzyl axetat là CH3-COO-CH2-C6H5 Câu 41: Đáp án: B Este có mùi chuối chín là isoamyl axetat : CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 o Ni ,t → CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH (Y) CH3-CH(CH3)-CH2-CHO (X) + H2 CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH (Y) + CH3COOH (Z) CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O. Chú ý hỏi tên thay thế của X là 3-metylbutanal ( đánh số từ nhóm chức). anđehit isovaleric là tên gốc chức Câu 42: Đáp án: C Phenyl axetat : CH3COOC6H5 Vinyl axetat : CH3COOCH=CH2 Etyl axetat : CH3COOCH2CH3 → CTPT là C4H8O2 Propyl axetat: CH3COOCH2CH2CH3 Câu 43: Đáp án: C Este metyl metacrylat là este không no 1 nối đôi, đơn chức có cấu tạo CH2=C(CH3)-COOCH3 Vậy công thức phân tử của metyl metacrylat là C5H8O2 Câu 44: Đáp án: D Độ bất bão hòa của este =1 Este có 1 nối đôi nằm trong nhóm cacbonyl Các đồng phân este thỏa mãn là: Câu 45: Đáp án: B nCO2 = nH 2O = 0,15 3, 7 − 0,15.12 − 0,15.2 = 0, 05 32 3, 7 ⇒ MX = = 74 ⇒ C3 H 6O2 0, 05 nX = Câu 46: Đáp án: C nO2 = 0, 25 12, 4 nCO2 = 0, 25 = 0, 4 ⇒ n H2O + nCO2 = 15,5.2 nCO2 = nH 2O = 0, 2 44nCO + 18nH O = 12, 4 2 2 Như vậy, đây là este no, đơn chức ⇒ nX = 0, 2.3 − 0, 25.2 = 0, 05 2 0, 2 = 4 ⇒ C4 H 8O2 0,05 Số C trong X: Câu 47: Đáp án: A VH 2O = 30 ⇒ VCO2 = 40 40 =4 Số C trong este: 10 30.2 =6 Số H trong este: 10 40.2 + 30 − 45.2 =2 10 Số O trong este: Vậy, công thức este là C4H6O2 Câu 48: Đáp án: A nCO2 = nH 2O = 0,3 Như vậy, este là no, đơn chức. Câu 49: Đáp án: A nCO2 = nH 2O = 0,3 neste = 7, 4 − 0,3(12 + 2) = 0,1 ⇒ M este = 74 ⇒ C3 H 6O2 2.16 Câu 50: Đáp án: C π + v = 2; v = 0 ⇒ π = 2 Do có 1 liên kết π nằm trong nhóm chức este nên còn 1 liên kết π nằm ngoài mạch. Số đồng phân este có đồng phân hình học là: |