Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sénégal
Les Lions de la Teranga [Những con sư tử Teranga] | ||
Liên đoàn bóng đá Sénégal | ||
CAF [châu Phi] | ||
Aliou Cissé | ||
Kalidou Koulibaly | ||
Henri Camara [99] | ||
Sadio Mané | ||
Sân vận động Olympic Diamniadio | ||
SEN | ||
| ||
18
| ||
18 [7.2019] | ||
99 [6.2013] | ||
36
| ||
21 [6.2002] | ||
105 [10.1994] | ||
[Gambia; 1959] | ||
[Sénégal; 9.10.2010] | ||
[Praha, Tiệp Khắc; 2.11.1966] | ||
3 [Lần đầu vào năm 2002] | ||
Tứ kết | ||
15 [Lần đầu vào năm 1965] | ||
Vô địch [2021] |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal [tiếng Pháp: Équipe du Sénégal de football] là đội tuyển cấp quốc gia của Sénégal do Liên đoàn bóng đá Sénégal quản lý.
Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sénégal là trận đấu gặp Bénin vào năm 1961. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết World Cup 2002 ở ngay lần đầu tham dự giải và chức vô địch CAN 2021.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
1930 đến 1962 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 đến 1998 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tứ kết | 7th | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 6 | |
2006 đến 2014 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Vòng 1 | 17th | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | |
Vượt qua vòng loại | ||||||||
Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 3/22 | 8 | 3 | 3 | 2 | 11 | 10 |
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
1957 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1959 | ||||||||
1962 | ||||||||
1963 | ||||||||
Hạng tư | 4th | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 2 | |
Vòng bảng | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | |
1970 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1972 | ||||||||
1974 | ||||||||
1976 | ||||||||
1978 | ||||||||
1980 | Không tham dự | |||||||
1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1984 | ||||||||
Vòng bảng | 5th | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 1 | |
1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Hạng tư | 4th | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 | |
Tứ kết | 5th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 3 | |
Tứ kết | 8th | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | |
1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1998 | ||||||||
Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 6 | |
Á quân | 2nd | 6 | 4 | 2 | 0 | 6 | 1 | |
Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 2 | |
Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 0 | 4 | 7 | 8 | |
Vòng bảng | 12th | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 6 | |
2010 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Vòng bảng | 13th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 6 | |
2013 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | |
Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 2 | |
Á quân | 2nd | 7 | 5 | 0 | 2 | 8 | 2 | |
Vô địch | 1st | 7 | 4 | 3 | 0 | 9 | 2 | |
Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 15/32 | 67 | 27 | 17 | 23 | 78 | 56 |
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
2022[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình 23 cầu thủ được triệu tập tham dự 2 trận giao hữu gặp Bolivia và Iran vào tháng 9 năm
2022.[3]
Các số liệu thống kê tính đến 27 tháng 9 năm 2022, sau trận gặp Iran.
1 | TM | Seny Dieng23 tháng 11, 1994 [27 tuổi] | 3 | 0 | |
23 | TM | Alfred Gomis5 tháng 9, 1993 [29 tuổi] | 14 | 0 | |
28 | TM | Mory Diaw22 tháng 6, 1993 [29 tuổi] | 0 | 0 | |
2 | HV | Formose Mendy2 tháng 1, 2001 [21 tuổi] | 1 | 0 | |
3 | HV | Kalidou Koulibaly [đội trưởng]20 tháng 6, 1991 [31 tuổi] | 63 | 0 | |
4 | HV | Pape Abou Cissé14 tháng 9, 1995 [27 tuổi] | 12 | 1 | |
22 | HV | Abdou Diallo4 tháng 5, 1996 [26 tuổi] | 18 | 2 | |
12 | HV | Fodé Ballo-Touré3 tháng 1, 1997 [25 tuổi] | 14 | 0 | |
13 | HV | Ismail Jakobs17 tháng 8, 1999 [23 tuổi] | 1 | 0 | |
19 | HV | Moussa Niakhaté8 tháng 3, 1996 [26 tuổi] | 0 | 0 | |
5 | TV | Idrissa Gueye [đội phó]26 tháng 9, 1989 [33 tuổi] | 95 | 7 | |
6 | TV | Nampalys Mendy23 tháng 6, 1992 [30 tuổi] | 18 | 0 | |
8 | TV | Cheikhou Kouyaté21 tháng 12, 1989 [32 tuổi] | 82 | 4 | |
11 | TV | Pathé Ciss16 tháng 3, 1994 [28 tuổi] | 1 | 0 | |
15 | TV | Krépin Diatta25 tháng 2, 1999 [23 tuổi] | 25 | 2 | |
17 | TV | Pape Matar Sarr14 tháng 9, 2002 [20 tuổi] | 8 | 0 | |
24 | TV | Moustapha Name5 tháng 5, 1995 [27 tuổi] | 6 | 0 | |
25 | TV | Mamadou Loum30 tháng 12, 1996 [25 tuổi] | 3 | 0 | |
26 | TV | Pape Gueye24 tháng 1, 1999 [23 tuổi] | 11 | 0 | |
9 | TĐ | Boulaye Dia16 tháng 11, 1996 [25 tuổi] | 18 | 3 | |
10 | TĐ | Sadio Mané10 tháng 4, 1992 [30 tuổi] | 92 | 34 | |
18 | TĐ | Ismaïla Sarr25 tháng 2, 1998 [24 tuổi] | 47 | 10 | |
20 | TĐ | Bamba Dieng23 tháng 3, 2000 [22 tuổi] | 12 | 2 | |
21 | TĐ | Iliman Ndiaye6 tháng 3, 2000 [22 tuổi] | 1 | 0 | |
27 | TĐ | Nicolas Jackson20 tháng 6, 2001 [21 tuổi] | 0 | 0 | |
29 | TĐ | Demba Seck10 tháng 2, 2001 [21 tuổi] | 1 | 0 | |
TĐ | Habib Diallo18 tháng 6, 1995 [27 tuổi] | 14 | 2 |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
TM | Édouard Mendy1 tháng 3, 1992 [30 tuổi] | 25 | 0 | v.
| |
TM | Alioune Badara Faty3 tháng 5, 1999 [22 tuổi] | 0 | 0 | v.
| |
TM | Bingourou Kamara21 tháng 10, 1996 [26 tuổi] | 2 | 0 | v.
| |
HV | Noah Fadiga3 tháng 12, 1999 [22 tuổi] | 0 | 0 | v.
| |
HV | Saliou Ciss15 tháng 9, 1989 [33 tuổi] | 37 | 0 | Free agent | v.
|
HV | Youssouf Sabaly5 tháng 3, 1993 [29 tuổi] | 24 | 0 | v.
| |
HV | Abdoulaye Seck4 tháng 6, 1992 [30 tuổi] | 5 | 0 | v.
| |
HV | Alpha Diounkou10 tháng 10, 2001 [21 tuổi] | 0 | 0 | v.
| |
HV | Bouna Sarr31 tháng 1, 1992 [30 tuổi] | 13 | 0 | v.
| |
HV | Ibrahima Mbaye19 tháng 11, 1994 [27 tuổi] | 8 | 0 | 2021 Africa Cup of Nations | |
TV | Joseph Lopy15 tháng 3, 1992 [30 tuổi] | 7 | 0 | 2021 Africa Cup of NationsINJ | |
TV | Boubakary Soumaré27 tháng 2, 1999 [23 tuổi] | 0 | 0 | Training camp, February 2022 | |
TĐ | Keita Baldé8 tháng 3, 1995 [27 tuổi] | 40 | 6 | v.
| |
TĐ | Famara Diédhiou15 tháng 12, 1992 [29 tuổi] | 24 | 10 | v.
| |
TĐ | Mame Thiam9 tháng 10, 1992 [30 tuổi] | 4 | 0 | v.
|
- PRE Đội hình sơ bộ
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương
- RET Cầu thủ đã chia tay đội tuyển quốc gia
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập 6 tháng 10 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Mondial 2018: La liste du Sénégal face au Cap Vert” [bằng tiếng Pháp]. afrik-foot.com.
- ^ a b Roberto Mamrud. “Senegal – Record International Players”. rsssf.com. RSSSF.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal Lưu trữ 2018-06-19 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
Xem thêmĐịa lýMãCầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷBóng đá nữ |