Doanh nghiệp khoa học công nghệ cao
Ngày nay khoa học công nghệ phát triển, loại hình khoa học công nghệ được quan tâm nhiều. Vậy doanh nghiệp khoa học công nghệ là gì? Loại hình này yêu cầu những điều kiện nào? Hãy cùng STARTUPLAND tìm hiểu về vấn đề này nhé! Show
Theo quy định tại Điều 58 Luật Khoa học và công nghệ 2013: “Doanh nghiệp khoa học công nghệ (KHCN) là doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm từ kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ cũng như tiến hành thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đây là loại hình doanh nghiệp rất đặc thù. Vì vậy, thủ tục thành lập doanh nghiệp KHCN sẽ có nhiều quy định riêng.” Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì? (“GCN DNKH&CN“)
Những vấn đề pháp lý về doanh nghiệp khoa học công nghệĐiều kiện thành lập doanh nghiệp KHCN là gì?Căn cứ Điều 6 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP điều kiện chứng nhận doanh nghiệp KH&CN gồm có:
Doanh nghiệp tự kê khai trong hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KH&CN về tỷ lệ doanh thu. Có thể kê khai theo kết quả kinh doanh của quý hoặc năm. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của thông tin. Cơ quan quản lý căn cứ vào báo cáo tình hình sản xuất; kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN hàng năm để thực hiện việc quản lý, rà soát, bảo đảm doanh nghiệp duy trì được điều kiện chứng nhận doanh nghiệp KH&CN. Thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệHồ sơ
Thủ tục Doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện như đã quy định. Hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ về Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính HOẶC Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ. (Xem thêm tại Điều 5 Nghị định 13/2019/NĐ-CP). Hồ sơ được nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
Trên đây là các thông tin pháp lý về doanh nghiệp khoa học công nghệ. Các ưu đãi của nhà nước sẽ hỗ trợ thúc đẩy loại hình này ngày càng phát triển. Điều này sẽ giúp nền kinh tế và tri thức nước nhà ngày càng vươn xa.
Chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
Doanh nghiệp công nghệ cao có một số ưu đãi nhất định do vậy khi đáp ứng điều kiện về doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp có thể xin chứng nhận để trở thành doanh nghiệp công nghệ cao để hưởng các ưu đãi này Cơ sở pháp lý về doanh nghiệp công nghệ cao– Văn bản hợp nhất Luật công nghệ cao 2019 Doanh nghiệp khoa học công nghệ cao là gì?Theo quy định tại điều 3 luật công nghệ cao 2008 giải thích khái niệm doanh nghiệp khoa học công nghệ cao như sau:
Trong đó, công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có. Xem thêm: Chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ Tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ caoTheo khoản 1 điều 18 Luật công nghệ cao 2008 (sửa đổi bởi luật đầu tư 2014) doanh nghiệp công nghệ cao cần đáp ứng tiêu chí sau:
Tại điều 1 Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg giải thích các tiêu chí khác theo quy định của thủ tướng chính phủ gồm
Như vậy, căn cứ vào quy định này thì tiêu chí để xác định doanh nghiệp công nghệ cao sẽ bao gồm các tiêu chí sau: Những ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp công nghệ caoGiấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao là căn cứ để doanh nghiệp được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Công nghệ cao và các ưu đãi, hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật:
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ caoViệc công nhận doanh nghiệp công nghệ cao được thực hiện dưới hình thức cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao:– Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao theo mẫu quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;– Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; – Bản thuyết minh doanh nghiệp đã đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Công nghệ cao. (05 tiêu chí tại mục 2) Quy trình cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao:Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ được lập thành 02 bộ, trong đó có 01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ photo. Cơ quan cấp giấy phép: Bộ Khoa học và Công nghệ Hiệu lực của giấy phép: Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao có hiệu lực 5 năm (năm năm) kể từ ngày cấp. Bài viết liên quan |