ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTrang 21Hình 2.2.Mật độ phổ công suất của tín hiệu ASK hai trạng tháiPhổ vẽ trên hình 2.2chứa 95% công suất của nó trong độ rộng băng 3/T (hoặc3 nhân với tốc độ bit). Độ rộng băng có thể giảm bằng cách dùng xung consin-tăng.Kết quả là các điểm 0 của phổ xuất hiện ở những khoảng f0± n/T ở đây n = 1,2,.Do đó tất cả các thành phần phổ gián đoạn biến mất, trừ trường hợp f=f0 và f = f0 ±n/T. Phổ của xung consin-tăng có búp chính rộng hơn làm cho độ rộng băng ASK gầnbằng 2/T. Việc thu tín hiệu ASK đã phát đi có thể đạt được bằng hai cách. Cách thứnhất là điều chế kết hợp dùng các mạch phức hợp để duy trì kết hợp pha giữa sóngmang phát và sóng mang nội. Cách thứ hai là quá trình giải điều chế đường bao khôngkết hợp. Xác suất lỗi trong từng trường hợp cụ thể sẽ được đề cập đến.2.1.2. Điều chế khóa dịch biên độ nhị phân (BASK)Trong hệ thống BASK, biên độ của sóng mang tần số fc được chuyển đổi giữahai giá trị tùy thuộc vào tín hiệu băng gốc, biên độ của sóng mang gồm hai mức A0 vàA1 biểu diễn cho hai ký tự 0 và 1 tương ứng. Trong thực tế, dạng sóng BASK gồmcác xung mark biểu diễn ký tự 1 và space biểu diễn ký tự 0. Lúc này BASK còn đượcgọi là điều chế khóa on-off OOK( On-Off Keying) và tín hiệu BASK được biểu diễnnhư sau:CHƯƠNG 3: LẤY MẪU VÀ LƯỢNG TƯ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPF(t) =Trang 22tA1Π ( ) cos 2π fct cho số 1T0cho số 0Bộ điều chế OOK có thể được thực hiện như là một khóa chuyển mạch đơngiản, khóa sóng mang ở on hay off tùy tín hiệu mang tin là 1 hay 0 hoặc là một bộđiều chế cân bằng, nhân sóng mang với tín hiệu OOK đơn cực băng gốc. Hình 2.3trình bày sơ đồ điều chế OOK kiểu cân bằng. Tín hiệu điều chế OOK có phổ điện ápvà PSD cân bằng quanh tần số sóng mang ±fc.Bộ tách sóng OOK có thể là kết hợp (coherent), hay không kết hợp(noncoherent).Trường hợp tách sóng kết hợp có thể dùng một bộ lọc phối hợp đơngiản (hình 2.4a), đầu ra của bộ lọc phối hợp đạt cực đại khi đầu vào có tín hiệu vàbằng 0 khi đầu vào không có tín hiệu. Hoặc dùng bộ tách sóng tương quan (hình2.4b), yêu cầu là phải có bộ khôi phục sóng mang CR (Carrier Recovery). Tín hiệusau đó được lấy mẫu và quyết định ngưỡng với đồng hồ lấy ra từ bộ khôi phục đồnghồ STR ( Symbol Timing Recovery)Hình 2.3. Điều chế on-off: dạng sóng, bộ điều chế, phổa) Tín hiệu băng gốcb) Phổ điện áp của tín hiệu băng gốcc) Bộ điều chế OOK d)Tín hiệu OOK thông dảiCHƯƠNG 3: LẤY MẪU VÀ LƯỢNG TƯ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTrang 23e) Phổ điện áp của tín hiệu OOK thông dảiKiểu tách sóng không kết hợp được sử dụng phổ biến hơn, ví dụ dùng bộ táchsóng đường bao (envelope detector) để khôi phục tín hiệu băng gốc, sau đó tách sóng I+ D. Trước bộ tách sóng là bộ lọc thông dải để tăng tỷ số C/N (hình 2.4c). Một cáchkhác , bộ tách không kết hợp có thể được cấu trúc thành hai kênh tương quan để táchthành phần đồng pha (I) và vuông pha (Q) của tín hiệu, sau đó bình phương thànhphần I và Q rồi cộng lại (hình 2.4d). Sự sắp xếp này khắc phục được yêu cầu về đồngbộ pha sóng mang. Kiểu này có vẻ phức tạp nhưng với sự phát triển của công nghệVLSI, chúng trở nên nhỏ, nhẹ và rẻ hơn so với bộ lọc và tách đường bao trong cácthiết kế truyền thống.Hình 2.4. Bộ thu OOK kết hợp và không kết hợpa) Bộ thu dùng bộ lọc phối hợpCHƯƠNG 3: LẤY MẪU VÀ LƯỢNG TƯb) Bộ thu tương quan ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPc) Bộ thu tách sóng đường baoTrang 24d) Bộ thu 2 kênh2.1.3 ASK kết hợpVới tách sóng kết hợp, máy thu được đồng bộ với máy phát. Điều đó có nghĩalà độ trễ phải được máy thu nhận biết. Sự đồng bộ lấy từ các phép đo thời gian đượcthiết lập trong tín hiệu thu và thường chính xác đến ± 5% của chu kì bit T. Cùng vớiφ = ω0t cũng phải được xét đến khi xử lí tín hiệu thu.thời gian trễ τ , pha sóng mangVì độ trễ τ biến thiên theo tần số sóng mang của máy phát, ước tính 5%T và nhữngbiến đổi trong thời gian truyền sóng đối với sóng mang đến máy thu là giá trị khôngthể xác định được đối với bất kì trường hợp nhất định nào. Đối với những hệ thốngtách sóng kết hợp thực tế, pha sóng mang là một lượng ước tính ở những nơi các dạngsóng tín hiệu M khả năng có thể được phát đi, thì bộ giải điều chế phải quyết địnhxem khả năng nào thực tế đã phát đi. Vì tạp âm cộng vào với tín hiệu, nên có xác suấttrạng thái tín hiệu thứ i bị nhầm sang các trạng thái bên cạnh gần nhất. Xác suất củalỗi xác định là cực tiểu nếu như bộ giải điều chế lựa chọn tín hiệu thu được có xác suấtlớn nhất của tín hiệu Si và xử lí như là tín hiệu đã được phát đi. Chiến lược quyết địnhnày gọi là Tiêu chuẩn cực đại hóa hậu xác suất (MAP) và đã chứng tỏ là tối ưu đốivới tạp âm Gauso Trung bình-không và các trạng thái có khả năng như nhau. Có hailoại giải điều chế tối ưu. Loại thứ nhất là loại tương quan-chéo và loại thứ hai là loạilọc phối hợp. Hình 2.5 minh họa hai loại điều chế này.CHƯƠNG 3: LẤY MẪU VÀ LƯỢNG TƯ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTrang 25Hình 2.5.Các bộ điều chế tối ưu2.2 ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ FSK2.2.1 Điều chế FSKFSK (Frequency Shift Keying), gọi là điều chế số theo tần số tín hiệu. Tín hiệuFSK có dạng sóng dao động với tần số khác nhau, mỗi bit được đặc trưng bởi tần sốkhác nhau này của tín hiệu.FSK có thể xem như tín hiệu trực giao. Các sơ đồ tín hiệu chủ yếu đều sử dụngcho truyền số liệu số tốc độ thấp, lý do để dùng rộng rãi các modem số liệu là tươngđối dễ dàng tạo tín hiệu và dùng giải điều chế khụng kết hợp. Như tên gọi, tin tức sốCHƯƠNG 3: LẤY MẪU VÀ LƯỢNG TƯ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTrang 26được truyền đi một cách đơn giản bằng cách dịch tần số sóng mang đi một lượng nhấtđịnh tương ứng với mức nhị phân 1 và 0.2.2.2 Sơ đồ điều chếPhương pháp điều chế FSK cho phép tạo tín hiệu FSK dạng sin với hai tần số:- Khi Data bit = 1, điều khiển khóa K ở vị trí nối sóng mang tần số F1 với lối ra FSK.- Khi Data bit = 0, điều khiển khóa K ở vị trí nối sóng mang tần số F2 với lối ra FSK.Hình 2.6. Phương pháp điều chế FSKỞ sơ đồ điều chế FSK hình (2.6.b) sử dụng máy phát điều khiển bằng thế VCO(Voltage Control Oscillator). Ứng dụng trạng thái 0 hoặc 1, VCO sẽ phát hai tầnsố F1 và F2 tương ứng.Trên hình (2.6.c) là sơ đồ điều chế sử dụng các bộ chia với các hệ số chia khácnhau: N và M. Data bit sử dụng để điều khiển chọn hệ số chia.Ví dụ, khi Data bit = 1, bộ chia có hệ số chia N, tạo chuỗi xung ra có tần số :F1 = fclock/N.Còn khi Data bit = 0, bộ chia có hệ số chia M, tạo chuỗi xung ra có tần số F 2 =fclock/M.- Giản đồ tín hiệu FSK cho trên hình (2.6.d)CHƯƠNG 3: LẤY MẪU VÀ LƯỢNG TƯ