De cương on thi học sinh giỏi hóa 8 năm 2024
Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 Đề 2 Có đáp án được VnDoc biên soạn dưới dạng tổng hợp các câu hỏi trong bộ đề thi luyện thi đề học sinh giỏi Hóa 8 đi kèm có đáp án. Tài liệu giúp các em luyện tập, làm quen với cấu trúc dạng đề thi học sinh giỏi để có thể đạt được kết quả tốt nhất. Show \>> Mời các bạn tham khảo một số đề thi
ĐỀ THI THỬ Đề số 2 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8Thời gian làm bài: 150 phút Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại Câu I (1,5 điểm)
- Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm nào đã được học? - Cho biết tên gọi và công thức hóa học lần lượt các chất A,B,C - Viết phương trình hóa học của thí nghiệm trên - Người ta thu khí C bằng phương pháp gì như hình vẽ? Dựa vào tính chất gì của khí C ta có thể dùng phương pháp trên? - Em hãy nêu tính chất hóa học của chất C
Câu II (2,5 điểm)
Na Na2O NaOH Na2CO3 NaHCO3 Na2CO3 NaCl NaNO3.
Fe2(SO4)3, Na2HPO4, Ba(HCO3)2, N2O5, KMnO4, KClO3, H2CO3, HClO Câu III (2,5 điểm)
Câu IV (1,5 điểm) Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g FexOy xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ sau: FexOy + CO → Fe + CO2 Sau khi phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi với H2 bằng 20
Câu V (3 điểm)
Hướng dẫn làm đề thi học sinh giỏi Câu I. (1,5 điểm)
Tên gọi và công thức hóa học lần lượt các chất: A: HCl axit clohdric B: Zn Kẽm C: H2 hidro Viết phương trình hóa học của thí nghiệm trên Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Người ta thu khí C bằng phương pháp đẩy nước Nêu tính chất hóa học của H2 (học sinh tự làm)
Hb + O2 → HbO2 Câu II. (2,5 diểm) 1) (1): O2 (2) H2O (3) CO2 (4) CO2+ H2O (5) Phân hủy (6) HCl (7) AgNO3
Nhóm 1: bị nhiệt phân hủy: NaHCO3, Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2 Nhóm 2: không bị nhiệt phân hủy: K2SO3 và NaHSO4 2NaHCO3 → Na2CO3+ CO2 + H2O Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O Sau khi nhiệt phân dung dịch nào có chất kết tủa xuất hiện là: Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2, không tạo kết tủa là dd NaHCO3 Lọc tách hai kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn, đem hai chất rắn hòa tan vào nước nếu tạo dung dịch là CaO của kết tủa CaCO3 còn lại là kết tủa MgCO3 của dd Mg(HCO3)2 MgCO3 → MgO + CO2 CaCO3 → BaO + CO2 CaO + H2O → Ca(OH)2 Cho nhóm hai tác dụng với dd Ba(OH)2 dư K2SO3 + Ba(OH)2 → BaSO3 + 2KOH 2NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O Sau khi phản ứng với Ba(OH)2 đều tạo kết tủa, lọc tách kết tủa lấy dung dịch thu được cho tác dụng tiếp với dd Ba(OH)2 nếu có kết tủa là dd Na2SO4 của dd NaHSO4 còn lại là dd K2SO3 Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH 3) Ba(HCO3)2: bari hidrocacbonat Na2HPO4: natri hidrophotphat KMnO4: kali penmanganat H2CO3: axit cacbonic KClO3: kali clorat HClO: hipoclorơ Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat N2O5: đinito pentaoxit Câu III
![\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{0,{{3.10}{23}}}}{{{{6.10}{23}}}} = 0,05mol,{n_{{O_2}}} = \frac{{0,{{9.10}{23}}}}{{{{6.10}{23}}}} = 0,15mol\ \% C{O_2} = \frac{{0,05.100\% }}{{0,05 + 0,15}} = 25\% {;{{}}}\% {O_2} = 100 - 25\% = 75\% \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bn_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C%7B%7B3.10%7D%5E%7B23%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7B%7B6.10%7D%5E%7B23%7D%7D%7D%7D%20%3D%200%2C05mol%2C%7Bn_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C%7B%7B9.10%7D%5E%7B23%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7B%7B6.10%7D%5E%7B23%7D%7D%7D%7D%20%3D%200%2C15mol%5C%5C%0A%5C%25%20C%7BO_2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C05.100%5C%25%20%7D%7D%7B%7B0%2C05%20%2B%200%2C15%7D%7D%20%3D%2025%5C%25%20%7B%3B%5E%7B%5E%7B%7D%7D%7D%5C%25%20%7BO_2%7D%20%3D%20100%20-%2025%5C%25%20%20%3D%2075%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D)
Cho hỗn hợp lội qua nươc vôi trong dư, khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng CaCO3. Phương trình phản ứng: Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O Thu lại khí CO2 từ CaCO3 bằng cách lọc lấy kết tủa CaCO3. Cho CaCO3 tác dụng với H2SO4. Chất khí bay ra là khí CO2 CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O Câu IV (1,5 điểm) Theo đầu bài ta có: Dung dịch A có nồng độ 3x%, dung dịch B có nồng độ x% Lấy dung dịch B là m gam, dung dịch A: 2,5m mNaOH trong m gam B: ; trong 2,5m gam A: Giải ra ta được: x = 8,24%; 3x = 24,7% C% dung dịch A = 24,7%; C% dung dịch B: 8,24% Câu V (2 điểm) 1)
- Khối lượng của dung dịch sau khi làm bay hơi nước: (m - 75) - Ta có phương trình khối lượng chất tan: %7D%7D%7B%7B100%7D%7D) Giải ra được m = 375 g
137 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh 2 g 548 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh x g x = 8 g
mdd HCl 36% cần dùng là: ) ) 2) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 0,2 → 0,2 → 0,2 Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là 98 - 19,6 = 78,4g Gọi khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4 + 3,6 = 82g Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2 x 160 = 32g Khối lượng CuSO4 còn lại: 32 - 0,64a Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a Khối lượng nước còn lại là: 82 - 0,36a Độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g nên ta có: ![\begin{array}{l} \frac{{32 - 0,64a}}{{82 - 0,36}} = \frac{{17,4}}{{100}}\ = a = 30,71g \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5Cfrac%7B%7B32%20-%200%2C64a%7D%7D%7B%7B82%20-%200%2C36%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B17%2C4%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20a%20%3D%2030%2C71g%0A%5Cend%7Barray%7D) ĐỀ THI THỬ SỐ 3 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Thời gian làm bài: 150 phút Câu I (2 điểm)
KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2 → H2O→ H2SO4
Cu→ CuO→ Cu
Câu II (2 điểm)
K2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O H2SO4 + FexOy → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 Câu III (2,5 điểm)
Phần 1: Tác dụng với AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa trắng Phần 2: Nhúng 1 thanh sắt vào, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,16 gam.
Câu IV (2 điểm)
Khi cho 10,12 gam Na kim loại tác dụng hoàn toàn với một phi kim b thì thu được 45,32 gam muối nitrat. Tìm khối lượng nguyên tử của B và tên của B Câu V (1,5 điểm) Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1:2 về số mol. Hòa tan hỗn hợp vào 102 gam nước, thu được dược dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6 gam kết tủa Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu? Hướng dẫn làm đề thi học sinh giỏi Hóa học 8Câu I. (1,5 điểm) 1) (1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) 2O2 + 3Fe Fe3O4 (3) Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O (4) Fe + HCl → H2 + FeCl2 (5) 2H2 + O2 2H2O (6) H2O + SO3 → H2SO4
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2Cu + O2 2CuO CuO + H2 Cu + H2O
HBr: axit bromhydric H2SO4: axit sunfuric Ba(NO3)2: Bari nitrat ZnS: Kẽm sunfua NaH2PO4: muối natri đihỉophotphat Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit Cu2O: Đồng (I) oxit HClO4: axit pecloric Mg3(PO4)2: Magie photphat Câu II. 1) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Cho que đóm có tàn đỏ vào 4 ống nghiệm đựng khí ta thấy. Khí nào làm cho que đóm bùng cháy là O2. Khí nào không duy trì sự cháy là N2 Còn lại là không khí và CO2. Dẫn trực tiếp hai khí này vào dung dịch nước vôi Ca(OH)2 bình nào xuất hiện vẩn đục, chính là CO2 CO2 + Ca(OH)2 → Ca(CO3)2 + H2O Không hiện tượng gì là không khí 2) 5K2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 3Na2SO4 + 6K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (6x-2y)H2SO4 + 2FexOy → xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2 Câu III 1)
Fe + XY2 → FeY2 + X Gọi a là số mol của XY2 ở mỗi phần thì ta có: ![\begin{array}{l} a(X - 56) = 0,16 = a = \frac{{0,16}}{{(X - 56)}}\ = {n_{AgY}} = \frac{{0,32}}{{(X - 56)}}\ {m_{AgY}} = 5,74gam = \frac{{0,32 \times a \times (108 + Y)}}{{X - 56}} = 5,74\ = \frac{{(108 + Y)}}{{X - 56}} = 17,9375 \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Aa(X%20-%2056)%20%3D%200%2C16%20%3D%20%20%3E%20a%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C16%7D%7D%7B%7B(X%20-%2056)%7D%7D%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%7Bn_%7BAgY%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C32%7D%7D%7B%7B(X%20-%2056)%7D%7D%5C%5C%0A%7Bm_%7BAgY%7D%7D%20%3D%205%2C74gam%20%3D%20%20%3E%20%5Cfrac%7B%7B0%2C32%20%5Ctimes%20a%20%5Ctimes%20(108%20%2B%20Y)%7D%7D%7B%7BX%20-%2056%7D%7D%20%3D%205%2C74%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%5Cfrac%7B%7B(108%20%2B%20Y)%7D%7D%7B%7BX%20-%2056%7D%7D%20%3D%2017%2C9375%0A%5Cend%7Barray%7D) \=>17,937 5X - Y = 1112,5 Ta thay Y lần lượt là Cl, Br và I ta có Y là Cl thì X là Cu \=> công thức hóa học của X là CuCl2
\=>m CuCl2 = 0,02 x 2 x 135 = 5,4 g
Gọi Y, Z lần lượt là nguyên tử khối của Y, Z Ta có Y - Z = 8 Mặt khác: my= mz = 44,8 : 2 = 22,4 gam Nên b>a ta suy ra b - a = 0,05 hay b = 0,05 + a Ta có Y - Z = 8 hay %7D%7D%20%3D%208) Biến đổi ra phương trình bậc 2: a2 + 0,05a - 0,14 = 0 (1) Giải phương trình (1) ra 2 nghiệm ![\left{ \begin{array}{l} a = 0,35\ a = - 0,4 \end{array} \right.](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Aa%20%3D%200%2C35%5C%5C%0Aa%20%3D%20%20-%200%2C4%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) Vậy suy ra a = 0,35 và b = 0,4 ![\left{ \begin{array}{l} Y = \frac{{22,4}}{a} = \frac{{22,4}}{{0,35}} = 64 = Y:Cu\ Z = \frac{{22,4}}{b} = \frac{{22,4}}{{0,4}} = 56 = Z:Fe \end{array} \right.](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0AY%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B22%2C4%7D%7D%7Ba%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B22%2C4%7D%7D%7B%7B0%2C35%7D%7D%20%3D%2064%20%3D%20%20%3E%20Y%3ACu%5C%5C%0AZ%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B22%2C4%7D%7D%7Bb%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B22%2C4%7D%7D%7B%7B0%2C4%7D%7D%20%3D%2056%20%3D%20%20%3E%20Z%3AFe%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) Câu IV (1,5 điểm)
Ta có :154 kg CaO nCaO = 154/56 = 2,75 (mol) Theo PTHH ta có : n Ca(OH)2 = n CaO = 2,75 (mol) \=> Khối lượng CaCO3 = 2,75 x 100 = 275kg \=> Khối lượng CaCO3 (tinh khiết) =
\=> p + e + n = 115 \=> 2p + n = 115 ( vì p = e ) (1) - Mặt khác: số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 \=> p + e = n + 25 \=> 2p - n = 25 ( vì p = e ) (2) Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được p = e = 35 hạt n = 45 hạt \=> X là Brom, Br Câu V (2 điểm) Khí cho đung dịch BaCl2 vào dung dịch A: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl (1) BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl (2) Khi cho dung dịch H2SO4 vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ nước lọc còn chứa BaCl2 dư và tham gia phản ứng hết với H2SO4. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (3) Khối lượng BaCl2 cho vào dung dịch A là: Khối lượng BaCl2 tham gia phản ứng (3) là: %7D%20%3D%20%7Bn_%7BBaS%7BO_4%7D%7D%7D_%7B(3)%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B46%2C6%7D%7D%7B%7B233%7D%7D%20%3D%200%2C2mol) - Suy ra tổng số mol của Na2SO4 và K2SO4 = số mol BaCl2 tham gia phản ứng (1) và (2) và bằng %7D%7D%20%3D%20%7Bn_%7BBaC%7Bl_2%7D(1%20%2B%202)%7D%7D%20%3D%200%2C8%20-%200%2C2%20%3D%200%2C6mol) Vì số mol Na2SO4 và K2SO4 trong hỗn hợp trộn với nhau theo tỉ lệ 1:2 nên ta có Số mol Na2SO4 = 0,2 mol; Số mol K2SO4 = 0,4 mol \=> Khối lượng của K2SO4 = 0,4.174 = 69,6 gam m ddA = 102 + 28,4 + 69,6 = 200 gam C%Na2SO4 = 28,4/200 .100% = 14,2% C% K2SO4 = 69,6/200.100% = 34,8% ĐỀ THI THỬ Đề số 1 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Thời gian làm bài: 150 phút Câu I (1,5 điểm)
CaCl2%7D%7B%5Crightarrow%7D) Ca %7D%7B%5Crightarrow%7D) CaO %7D%7B%5Crightarrow%7D) Ca(OH)2 %7D%7B%5Crightarrow%7D) CaCO3 %7D%7B%5Crightarrow%7D) Ca(HCO3)2 %7D%7B%5Crightarrow%7D) CO2
Câu II (2,5 điểm) - Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm nào đã được học? - Em hãy cho biết tên gọi và công thức hóa học của chất X và Y trong hình vẽ trên. - Viết phương trình hóa học điều chế khí Y. - Tại sao lại dùng 1 miếng bông đặt ngay miệng ống nghiệm? - Khi lắp ống nghiệm, vì sao để miệng ống nghiệm thấp hơn phần đáy? - Người ta thu khí Y bằng phương pháp gì như hình vẽ? Dựa vào tính chất gì của khí Y ta có thể dùng phương pháp trên? - Em hãy nêu một vài ứng dụng của khí Y trong đời sống và sản xuất. Câu III (2,5 điểm)
Câu IV (1,5 điểm) Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA:mB = 5:2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Nồng độ phần trăm của hai dung dịch A và B lần lượt là? Câu V (2 điểm)
Hướng dẫn làm đề thi học sinh giỏi Hóa học 8Câu I (1,5 điểm) 1) (1): điên phân nóng chảy CaCl2 (2): O2 (3): H2O (4): CO2 (5): CO2 + H2O (6): Nhiệt phân
- Nhận biết 2 muối bằng cách cho Ba(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4 3) 4Na + O2 → 2Na2O C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Câu II (2,5 điểm) Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm: Điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm Tên gọi và công thức hóa học của chất X: KMnO4 (kalipenmanganat); Y: Oxi Phần sau học sinh tự làm Câu III (2 điểm) 1) Dựa vào 1,24g và mC, mH tính mO nCO2 = 0,04 mol => nC = 0,04 mol => mC = 0,04. 12 = 0,48 gam nH2O = 0,06 mol => nH = 0,12 mol => mC = 0,12.1 = 0,12 gam Giải ra ta có: ; ; Công thức phân tử của hợp chất là C2H6O2 2)
![\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{0,{{3.10}{23}}}}{{{{6.10}{23}}}} = 0,05mol,{n_{{O_2}}} = \frac{{0,{{9.10}{23}}}}{{{{6.10}{23}}}} = 0,15mol\ \% C{O_2} = \frac{{0,05.100\% }}{{0,05 + 0,15}} = 25\% {;{{}}}\% {O_2} = 100 - 25\% = 75\% \end{array}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bn_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C%7B%7B3.10%7D%5E%7B23%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7B%7B6.10%7D%5E%7B23%7D%7D%7D%7D%20%3D%200%2C05mol%2C%7Bn_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C%7B%7B9.10%7D%5E%7B23%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7B%7B6.10%7D%5E%7B23%7D%7D%7D%7D%20%3D%200%2C15mol%5C%5C%0A%5C%25%20C%7BO_2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B0%2C05.100%5C%25%20%7D%7D%7B%7B0%2C05%20%2B%200%2C15%7D%7D%20%3D%2025%5C%25%20%7B%3B%5E%7B%5E%7B%7D%7D%7D%5C%25%20%7BO_2%7D%20%3D%20100%20-%2025%5C%25%20%20%3D%2075%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D)
Cho hỗn hợp lội qua nươc vôi trong dư, khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng CaCO3. Phương trình phản ứng: Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O Thu lại khí CO2 từ CaCO3 bằng cách lọc lấy kết tủa CaCO3. Cho CaCO3 tác dụng với H2SO4. Chất khí bay ra là khí CO2 CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O Câu IV (1,5 điểm) Theo đầu bài ta có: Dung dịch A có nồng độ 3x%, dung dịch B có nồng độ x% Lấy dung dịch B là m gam, dung dịch A: 2,5m mNaOH trong m gam B: ; trong 2,5m gam A: Giải ra ta được: x = 8,24%; 3x = 24,7% C% dung dịch A = 24,7%; C% dung dịch B: 8,24% Câu V (2 điểm)
- Khối lượng của dung dịch sau khi làm bay hơi nước: (m - 75) - Ta có phương trình khối lượng chất tan: %7D%7D%7B%7B100%7D%7D) Giải ra được m = 375g 2) Làm lạnh 137g dung dịch bão hòa (từ 50oC xuống 0oC) thì khối lượng dung dịch giảm 37 -35 =2g. Như vậy có 2g kết tinh 137 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh 2g 548 gam dung dịch NaCl (từ 50oC xuống 0oC) kết tinh xg x = 8g
mdd HCl 36% cần dùng là: ) ) ........................................... Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 Đề 2 Có đáp án. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Chuyên đề Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |