Đề bài - mục ii,iii,iv - phần a - trang 102,103 vở bài tập vật lí 9
\(\displaystyle{{{U_1}} \over {{U_3}}} = {{{n_1}} \over {{n_3}}} \Rightarrow {n_3} = {{{U_3}} \over {{U_1}}}.{n_1} = {3 \over {220}}.4000 \approx 55\) (vòng). Đề bài Hoàn thành mục II - Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế, mục III - Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện và mục VI - Vận dụng. Lời giải chi tiết II - TÁC DỤNG LÀM BIẾN ĐỔI HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MÁY BIẾN THẾ 1. Quan sát.Ghi kết quả vào bảng 1 BẢNG 1 C3: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn dây tương ứng. 2. Kết luận Hiệu điện thể ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn:\(\dfrac{U_{1}}{U_{2}}=\dfrac{n_{1}}{n_{2}}\). III - LẮP ĐẶT MÁY BIẾN THẾ Ở HAI ĐẦU ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN Ở nhà máy điện đặt máytăng áp Ở nơi tiêu thụ đặt máyhạ áp. IV - VẬN DỤNG C4: Ta có : \(\displaystyle{{{U_1}} \over {{U_2}}} = {{{n_1}} \over {{n_2}}} \Rightarrow {n_2} = {{{U_2}} \over {{U_1}}}.{n_1} = {6 \over {220}}.4000 = 109\)(vòng). \(\displaystyle{{{U_1}} \over {{U_3}}} = {{{n_1}} \over {{n_3}}} \Rightarrow {n_3} = {{{U_3}} \over {{U_1}}}.{n_1} = {3 \over {220}}.4000 \approx 55\) (vòng).
|