Đề bài - đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - đề số 7 - chương 3 - đại số 6
+) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Câu 1.(2 điểm) Tìm số nguyên x, biết : a) \(\left( {2x + 7} \right) + 135 = 0\) ; b) \(\left( {162 + 3x} \right) + \left( {x - 2} \right) = 0.\) Câu 2.(2 điểm) Ta viết một dãy số : 1, - 4, -9, Hỏi a) Số thứ 13 là bao nhiêu ? b) Số - 2011 có phải là số thuộc dãy số đó không ? Câu 3.(3 điểm) Tìm số tận cùng của các số sau đây : a) \({\left( { - 3} \right)^{2011}}\) ; b) \({\left( { - 9} \right)^{2011}}.\) Câu 4.(3 điểm) Xác định số nguyên n để \(\left( {n + 2} \right):\left( {n - 1} \right)\) là số nguyên. LG bài 1 Sử dụng: +) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. +) Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu \("+"\) đổi thành dấu \("-"\) và dấu \("-"\) thành dấu \("+".\) Lời giải chi tiết: Câu 1. a) Ta có \(2x + 7 = - 135\) \( \Leftrightarrow 2x = - 142 \) \(\Leftrightarrow 2x = - 142:2 = - 71.\) b) Ta có \(160 = - 4x \Leftrightarrow x = - 40.\) LG bài 2 Phương pháp giải: Tìm quy luật của dãy sau đó thực hiện ý a và b Lời giải chi tiết: Câu 2. a) Số thứ 13 là : \(1 - 12.5 = - 59.\) b) Số thuộc dãy là số lấy 1 trừ đi số đó chia hết cho 5. Số - 2011 không thuộc dãy số đó. LG bài 3 Phương pháp giải: Sử dụng: \({a^{m.n}} = {\left( {{a^m}} \right)^n}\) để đưa về cơ số 9 Lời giải chi tiết: Câu 3. a) \({\left( { - 3} \right)^{2011}} = - {\left( { - 3} \right)^{2010}}.3 \)\(\,= - {\left( { - 3} \right)^{1005 \times 2}}.3 = - {9^{1005}}.3\) có tận cùng là 7. b) \({\left( { - 9} \right)^{2011}}\) có tận cùng là 9. LG bài 4 Phương pháp giải: Ta có \(n + 2 = n - 1 + 3.\) Để \(\left( {n + 2} \right):\left( {n - 1} \right)\) là số nguyên thì 3 chia hết cho \(n - 1\) Lời giải chi tiết: Câu 4.Ta có \(n + 2 = n - 1 + 3.\) Để \(\left( {n + 2} \right):\left( {n - 1} \right)\) là số nguyên thì 3 chia hết cho \(n - 1\) hay \(n - 1 \in \left\{ { - 3, - 1,1,3} \right\}.\) Từ đó ta có \(n \in \left\{ { - 2,0,2,4} \right\}.\)
|