Đề bài - bài 3 trang 75 tài liệu dạy - học hoá học 9 tập 2

\[\begin{array}{l}{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} \to {C_6}{H_{12}}{O_6}[ + AgN{O_3}/N{H_3}] \to 2Ag\\Saccarozo\,\,\,\,\,\,\,glucozo\\H = 80\% \to {n_{saccarozo[pu]}} = 0,17.80\% = 0,136\,mol\\{n_{Ag}} = 2.{n_{saccarozo[pu]}}\\ \Rightarrow {n_{Ag}} = 2.0,136 = 0,272\,mol\\{m_{Ag}} = 0,272.108 = 29,376\,gam\end{array}\]

Đề bài

Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 58,14 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương.

a] Tính khối lượng glucozơ sinh ra từ phản ứng thuỷ phản.

b] Tính lượng Ag tạo thành do glucozơ tham gia phản ứng, biết hiệu suất toàn quá trình là 80%.

Lời giải chi tiết

\[{n_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = \dfrac{{58,14}}{{342}} = 0,17\,mol\]

a] Phương trình hóa học:

\[\begin{array}{l}{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_6} + {C_6}{H_{12}}{O_6}[enzim]\\Saccarozo\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,glucozo\,\,\,\,\,\,\,\,\,fructozo\\Theo\,pt \to {n_{Glucozo}} = {n_{saccarozo}}\\ \Rightarrow {n_{glucozo}} = 0,17\,mol\end{array}\]

Khối lượng glucozo là: \[{m_{glucozo}} = 0,17.180 = 30,6\,gam\]

b] Sơ đồ phản ứng:

\[\begin{array}{l}{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} \to {C_6}{H_{12}}{O_6}[ + AgN{O_3}/N{H_3}] \to 2Ag\\Saccarozo\,\,\,\,\,\,\,glucozo\\H = 80\% \to {n_{saccarozo[pu]}} = 0,17.80\% = 0,136\,mol\\{n_{Ag}} = 2.{n_{saccarozo[pu]}}\\ \Rightarrow {n_{Ag}} = 2.0,136 = 0,272\,mol\\{m_{Ag}} = 0,272.108 = 29,376\,gam\end{array}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề