Đại học Kiến trúc có xét học bạ, không

Đại học Kiến trúc TP.HCM vừa công bố phương án tuyển sinh năm 2020 với hệ đào tạo đại học chính quy. Đặc biệt, năm 2020 trường dành 50% chỉ tiêu tuyển sinh đối với phương thức xét tuyển bằng điểm tốt nghiệp THPT 2020.

Xem thêm: Điểm chuẩn năm 2019 của Đại học Kiến trúc TP.HCM

Sử dụng 3 phương thức tuyển sinh

Th.S Võ Văn Tuấn – Quyền Trưởng phòng Quản lý đào tạo trường Đại học Kiến trúc TP.HCM cho biết, năm nay trường sẽ tuyển sinh với 3 phương thức, cụ thể như sau:

Thứ nhất: Trường xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2020 với 50% chỉ tiêu các ngành đào tạo. Chi tiếu chỉ tiêu và tổ hợp môn dưới đây:

Thứ hai: Xét điểm trung bình học bạ với 30% chỉ tiêu

Đối tượng áp dụng phải có đầy đủ các điều kiện sau:

  • + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2018, 2019 và 2020
  • + Thí sinh có điểm trung bình học bạ từng môn theo tổ hợp xét tuyển của lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 [đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020] và xét 6 học kỳ lớp 10, lớp 11 và lớp 12 [đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 , 2018] đạt tốt thiểu là 7,5.

Cách tính điểm xét tuyển các ngành khối A:

  • + Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] + Điểm ưu tiên [theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GD-ĐT] + 0,5 [nếu có chứng chỉ quốc tế];
  • + Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2018 và 2019: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ + Điểm ưu tiên [theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GD-ĐT] + 0,5 [nếu có chứng chỉ quốc tế].

Cách tính điểm các ngành khối V, H:

  • + Thí sinh tốt nghiệp năm 2020: Điểm xét tuyển = [Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5] x 6/7 + Điểm ưu tiên + 0,5 [nếu có chứng chỉ quốc tế];
  • + Thí sinh tốt nghiệp năm 2018 và 2019: Điểm xét tuyển = [Điểm trung bình học bạ 6 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 6 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5] x 6/7 + Điểm ưu tiên + 0,5 [nếu có chứng chỉ quốc tế].

Thứ ba: Xét tuyển thẳng, xét tuyển ưu tiên với 20% chỉ tiêu:

Đối tượng áp dụng:

  • + Theo quy chế chung của Bộ GD-ĐT;
  • + Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên [môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển];
  • +Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước.

Đặc biệt: Với nhóm thí sinh tốt nghiệp tại các trường THPT chuyên và năng khiếu trên cả nước, điểm học bạ từng môn học trong năm lớp 10, 11 và kỳ I lớp 12 [tính theo tổ hợp xét tuyển] phải từ 8,0 trở lên.

Cách tính điểm xét tuyển như sau:

  • + Các ngành khối A: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] + Điểm ưu tiên [theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GD-ĐT] + 0,5 [nếu có chứng chỉ quốc tế];
  • Các ngành khối V, H: Điểm xét tuyển = [Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5] x 6/7 + Điểm ưu tiên [theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GD-ĐT] + 0,5 [nếu có chứng chỉ quốc tế].

Với các tổ hợp xét tuyển có môn Anh, trường Đại học Kiến trúc TP.HCM chỉ sử dụng điểm trung bình học bạ, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ. Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng [nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất].

Với các ngành năng khiếu, nhà trường chỉ xét tuyển thí sinh có điểm năng khiếu do trường Đại học Kiến trúc TP.HCM tự tổ chức năm 2020, điểm tối thiểu là 5,0.

Một vài lưu ý về địa điểm xét tuyển

Các thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở TP.Đà Lạt phải có hộ khẩu tại các tỉnh: Đắk Lắk, Gia lai, Kon tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

Chí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở TP. Cần Thơ phải có hộ khẩu tại các tỉnh: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau].

[Theo Đại học Kiến trúc TP.HCM]

Năm 2022, ĐH Kiến trúc TP.HCM tăng số phương thức tuyển sinh so với năm ngoái, cụ thể là 5 phương thức cho 1.555 chỉ tiêu tại cả 3 cở sở đào tạo là TP.HCM, Cần Thơ, Đà Lạt.

[Ảnh minh họa]

Xem thêm: Điểm chuẩn ĐH Kiến trúc TP.HCM năm 2021

1. Phương thức tuyển sinh

1.1. Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Số chỉ tiêu: 1% chỉ tiêu mỗi ngành

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT, thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

+ Với thí sinh xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.2. Phương thức 2. Xét tuyển với những thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên

– Số chỉ tiêu: 9% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2022, đạt giải trong các kỳ thi HSG các cấp từ tình/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

+ Với thí sinh xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.3. Phương thức 3. Xét tuyển với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên năng khiếu trên cả nước

– Số chỉ tiêu: 15% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2022 tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả nước

+ Với ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên;

+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.4. Phương thức 4. Xét tuyển bằng kết quả bài đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức

– Số chỉ tiêu: 25% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, điểm thi ĐGNL đợt 1 năm 2022 của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên;

+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.5. Phương thức 5. Xét tuyển bằng bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022

– Số chỉ tiêu: 50% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Xác định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022;

+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

2. Thời gian xét tuyển

Xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 26/4/2022 đến hết ngày 29/5/2022

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: Dự kiến từ 30/5/2022 đến 16h30 ngày 10/6/2022

Thời gian đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị [CTTT] theo Phương thức tuyển sinh riêng: Nộp phiếu đăng ký xét tuyển từ ngày thông báo đến hết 30/9/2022; thời gian kiểm tra tiếng Anh đầu vào từ 14h00 -15h30 thứ 6 hàng tuần từ ngày thông báo tới hết 30/9/2022.

Xét tuyển bằng kết quả TN THPT 2022: theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đăng ký thi các môn năng khiếu: Trường tổ chức 1 đợt duy nhất

+ Thời gian đăng ký trực tuyến: từ 14/2/2022 đến hết 31/3/2022

+ Ngày thi: Dự kiến từ 23-24/4/2022

+ Địa điểm: TP.HCM

3. Các ngành đào tạo

STT Ngành Mã ngành đăng ký xét tuyển Mã tổ hợp Số chỉ tiêu
I Tại TP. Hồ Chí Minh 1335
1 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, ĐGNL 360
2 Kỹ thuật xây dựng
[Chất lượng cao]
7580201CLC A00, A01, ĐGNL 35
3 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
[Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Năng lượng thông tin – Giao thông san nền]
7580210 A00, A01, ĐGNL 100
4 Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, ĐGNL 75
5 Kiến trúc 7580101 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 210
6 Kiến trúc
[Chất lượng cao]
7580101CLC V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 40
7 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 70
8 Quy hoạch vùng và đô thị
[Chất lượng cao]
7580105CLC V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 30
9 Kiến trúc cảnh quan 7580102 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 75
10 Thiết kế nội thất 7580108 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 75
11 Mỹ thuật đô thị 7210110 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 50
12 Thiết kế công nghiệp 7210402 H01, H02. ĐGNL + Vẽ TT màu 50
13 Thiết kế đồ họa 7210403 H01, H06, ĐGNL + Vẽ TT màu 100
14 Thiết kế thời trang 7210404 H01, H06, ĐGNL + Vẽ TT màu 40
15 Thiết kế đô thị
[Chương trình tiên tiến]
7580199 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật

Theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng

25
II Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ [Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long] 140
16 Kỹ thuật xây dựng 7580201CT A00, A01, ĐGNL 50
17 Kiến trúc 7580101CT V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 50
18 Thiết kế nội thất 7580108CT V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 40
II Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt [Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ] 80
19 Kỹ thuật xây dựng 7580201DL A00, A01, ĐGNL 30
20 Kiến trúc 7580101DL V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 50
Tổng cộng 1555

Thông tin chi tiết quy định về xét tuyển với từng phương thức, hồ sơ đăng ký xét tuyển, lệ phí thi,… thí sinh tham khảo TẠI ĐÂY

[Theo Đại học Kiến trúc TP.HCM]

Video liên quan

Chủ Đề