Cùng em học Toán lớp 3 trang 35

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 3 Toán học Giải Cùng em học Toán lớp 3 Tập 2 Tuần 28 trang 35, 36, 37 hay nhất !!

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2 Tuần 26 trang 35, 37 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 5.

Bài 1 [trang 35 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Tính:

a]

b] [4 giờ 25 phút + 2 giờ 17 phút] x 4 = ……………………………………. = …………………………………….

= …………………………………….

Hướng dẫn giải:

a]

b] [4 giờ 25 phút + 2 giờ 17 phút] x 4 = 6 giờ 42 phút x 4 = 24 giờ 168 phút

= 26 giờ 48 phút.

Bài 2 [trang 35 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Tính: a]

b] [8 giờ - 2 giờ 35 phút] : 5 = ……………………………………. = …………………………………….

= …………………………………….

Hướng dẫn giải:

a]

b] [8 giờ - 2 giờ 35 phút] : 5 = [7 giờ 60 phút – 2 giờ 35 phút] : 5 = 5 giờ 25 phút : 5

= 1 giờ 5 phút.

Bài 3 [trang 35, 36 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Một người thợ sơn 3 cái bàn như nhau hết 3 giờ 45 phút. Hỏi người đó sơn 7 cái bàn như thế hết bao nhiêu thời gian?

Hướng dẫn giải:

Thời gian người thợ sơn 1 cái bàn là:    3 giờ 45 phút : 3 = 1 giờ 15 phút Thời gian người thợ sơn 7 cái bàn là    1 giờ 15 phút x 7 = 7 giờ 105 phút hay 8 giờ 45 phút.

     Đáp số: 8 giờ 45 phút.

Bài 4 [trang 36 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Viết vào chỗ chấm thích hợp: Mặt Trăng quay 12 vòng xung quanh Trái Đất trong 327 ngày và 12 giờ.

Mặt Trăng quay một vòng xung quanh Trái Đất hết thời gian là: ………………

Hướng dẫn giải:

Mặt Trăng quay 12 vòng xung quanh Trái Đất trong 327 ngày và 12 giờ.
Mặt Trăng quay một vòng xung quanh Trái Đất hết thời gian là: 27 ngày 7 giờ.

Bài 5 [trang 36 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

a] 2 giờ 15 phút : 3 + 3 giờ 8 phút x 4 = …………………………………………………………………… = ……………………………………………………………………

= ……………………………………………………………………

b] 4 giờ 24 phút x 7 – 6 giờ 48 phút : 6 = ……………………………………………………………………… = ………………………………………………………………………

= ………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải:

a] 2 giờ 15 phút : 3 + 3 giờ 8 phút x 4 = 135 phút : 3 + 12 giờ 32 phút = 45 phút + 12 giờ 32 phút

= 13 giờ 17 phút.

b] 4 giờ 24 phút x 7 – 6 giờ 48 phút : 6 = 28 giờ 168 phút – 1 giờ 8 phút = 27 giờ 160 phút

= 29 giờ 40 phút.

Bài 6 [trang 36 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Một người thợ lăn sơn trong 1 giờ được 10m2. Hỏi người thợ đó lăn sơn cần 180m2 cần bao nhiêu thời gian.

Hướng dẫn giải:

180m2 gấp 10m2:    180 : 10 = 18 [lần]

Người thợ lăn 180m2 cần thời gian là:

   1 x 18 = 18 [giờ]

     Đáp số: 18 giờ.

Bài 7 [trang 37 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Bác Hiền làm từ 14h đến 17 giờ 20 phút thì xong 4 luống đất để trồng rau. Hỏi trung bình bác Hiền làm 1 luống đất trồng rau hết bao nhiêu thời gian?

Hướng dẫn giải:

Thời gian bác Hiền làm xong 4 luống đất là:    17 giờ 20 phút – 14 giờ = 3 giờ 20 phút. Thời giant trung bình bác Hiền làm xong 1 luống đất là:    3 giờ 20 phút : 4 = 50 [phút]

     Đáp số: 50 phút.

Bài 8 [trang 37 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Tính vận tốc rồi viết vào ô trống cho thích hợp:

s

48km

252m

4320m

175km

t

4 giờ

12 giây

60 phút

2,5 giờ

V

Hướng dẫn giải:

s

48km

252m

4320m

175km

t

4 giờ

12 giây

60 phút

2,5 giờ

V

12 km/h

21m/s

72m/phút

70km/giờ

Vui học [trang 37 Cùng em học Toán 5 Tập 2]:

Anh Huy nuôi con chim sáo được 6 năm 8 tháng, anh Thịnh nuôi con chim họa mu được 70 tháng. Hỏi anh nào nuôi chim được lâu hơn và lâu hơn bao nhiêu thời gian?

Hướng dẫn giải:

6 năm 8 tháng = 80 tháng. Vậy anh Huy nuôi lâu hơn anh Thịnh là:

   80 – 70 = 10 [tháng]

Lời giải chi tiết

Câu 1. Điền dấu [>;

7892  …… 78 920

74 678  …… 74 687

100 000  …… 9 999

356 145  …… 356 145

65 789  …… 56 789

29 804  …… 28 804

Phương pháp: 

– So sánh số có nhiều chữ số hơn thì có giá trị lớn hơn.

– Hai số đều là số có 5 chữ số thì so sánh từng hàng theo thứ tự từ lớn đến bé

Cách giải: 

7892

74 678

100 000 > 9999

356 145 = 356 145

65 789 > 56 789

29 804 > 28 804

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số lớn nhất trong các số 25 764; 34 670; 19 312; 9189 là:

A. 9189                   B. 19 312

C. 25 764                D. 34 670

Số bé nhất trong các số 68 207; 59 966; 71 235; 43 399 là:

A. 43 399               B. 59 966

C. 68 207               D. 71 235

Phương pháp: 

So sánh các số rồi chọn số lớn nhất hoặc bé nhất trong các dãy số đã cho.

Cách giải: 

Ta có: 34 670 > 25 764 > 19 312 > 9189 nên số lớn nhất là 34 670.

Đáp án cần chọn là D.

Ta có: 43 399

Đáp án cần chọn là A.

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt dưới đồ chơi có giá đắt nhất:

Phương pháp: 

So sánh giá tiền của các loại đồ chơi rồi chọn đáp án chứa món đồ có giá tiền cao nhất.

Cách giải: 

Ta có: 59 000 đ

Đáp án cần chọn là B.

Câu 4. Tìm \[x\]

a] \[x + 3748 = 2792 \times 2\]

b] \[x:5 = 1111 + 205\]

Phương pháp: 

– Thực hiện phép tính của bên vế phải.

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:   

\[\begin{array}{l}x + 3748 = 2792 \times 2\\x + 3748 = 5584\\x = 1836\end{array}\]

\[\begin{array}{l}x:5 = 1111 + 205\\x:5 = 1316\\x = 1316 \times 5\\x = 6580\end{array}\]

  • Bài học:
  • Tuần 28 - Cùng em học Toán 3

admin

Video liên quan

Chủ Đề