Cơ thể có kiểu gen aabb là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen

Trần Anh

Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen? A. AaBbDdEe B. AaBBddEe C. AaBBddEE

D. AaBBDdEe

Tổng hợp câu trả lời [1]

Chọn đáp án C Giải thích: Cơ thể này chỉ dị hợp về cặp gen Aa.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? [1] Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. [2] Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. [3] Trồng các loại cây đúng thời vụ. [4] Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’
  • Cho hai mệnh đề [a] và [b], nhận xét nào sau đây về hai mệnh đề là đúng: Lai phân tích dùng để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang kiểu hình lặn vì Phép lai phân tích ứng dụng quy luật phân li độc lập. A. [a] đúng, [b] đúng, [a] và [b] có liên quan nhân quả. B. [a] đúng, [b] sai. C. [a] đúng, [b] đúng, [a] và [b] không liên quan nhân quả. D. [a] sai, [b] đúng.
  • Bộ ba đối mã[anticodon] của tARN vận chuyển axit amin metionin là: A. 5’ AUG 3’. B. 3’ XAU 5’. C. 5’ XAU 3’. D. 3’AUG 5’.
  • Vì sao phải chọn lọc các cá thể mang đột biến? A. Do đột biến là ngẫu nhiên và vô hướng. B. Do tác nhân vật lý, hóa học tác động không đều lên mọi cá thể. C. Do đột biến luôn có lợi, phải chọn lọc ra cá thể nào mang được đột biến có lợi nhất. D. Do mọi cá thể mang một kết quả của quá trình đột biến, phải chọn lọc những cá thể có khả năng sinh sản cao hơn, sức chống chịu tốt hơn.
  • Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính ? [1] Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II. [2] Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I. [3] Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I. [4] Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I. A. [1] và [2] B. [2] và [3] C. [3] và [4] D. [2] và [4]
  • Mã di truyền có tính thoái hóa tức là
  • Cho các nhận xét sau: [1] Diễn thế nguyên sinh trải qua 3 giai đoạn. [2] Diễn thế thứ sinh trải qua 4 giai đoạn. [3] Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường mà không có quần xã nào đang tồn tại. [4] Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà không có quần xã nào đang tồn tại. [5] Một khu rừng bị đột cháy hoàn toàn, sau đó quá trình diễn thế nguyên sinh sẽ xảy ra. [6] Khi đảo đại dương được hình thành, diễn thế thứ sinh sẽ xảy ra. [7] Quá trình cuối của diễn thế sinh thái gọi là quá trình đỉnh cực. [8] Diễn thế thường là một quá trình vô hướng. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã. [1] ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu [khởi đầu phiên mã]. [2] ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ -5’. [3] ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’'. [4] Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. [1] → [4] → [3] → [2] B. [1] → [2] → [3] → [4]. C. [2] → [1] → [3] → [4] D. [2] → [3] → [1] → [4].
  • Cho các nội dung sau: [a] Nhìn chung thì vốn gen của quần thể là rất lớn và đặc trưng cho quần thể ở một thời điểm xác định. [b] Hiện tượng suy thoái giống chỉ xảy ra khi quần thể giao phối cận huyết hoặc tự thụ. [c] Từ tần số kiểu gen và tần số alen người ta xây dựng cấu trúc di truyền của quần thể qua đó dự tính được xác suất bắt gặp thể đột biến cũng sự tiềm tàng hay đột biến có hại. [d] Quần thể cân bằng di truyền được hiểu là quần thể có tỉ lệ các kiểu gen của các gen tuân theo công thức p2 + 2pq + q2 = 1. Số phát biểu sai: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Trần Anh

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. AAb. B. aaBb. C. Aab. D. AaB

b.

Tổng hợp câu trả lời [1]

Chọn đáp án D Giải thích: Cơ thể có kiểu gen AaBb là dị hợp về 2 cặp gen.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Để chia độ phong phú của các loài trong quần xã người ta dùng các kí hiệu: 0; +; ++; +++; ++++. Các kí hiệu trên được biểu thị lần lượt là: A. Không có; hiếm; nhiều; rất nhiều; quá nhiều. B. Không có; hiếm; không nhiều; nhiều; rất nhiều. C. Ít gặp; hiếm gặp; hay gặp; gặp nhiều; gặp rất nhiều. D. Không có; rất hiếm; hiếm; nhiều; rất nhiều
  • Trong cơ chế hoạt động của operoon Lac,vai trò của gen điều hòa là?
  • Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn quả đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật tiêu thụ bậc 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
  • Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Nhận định nào dưới đây là không chính xác nhất về các kết quả của phép lai nói trên: A. Ở thế hệ lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là hạt vàng dị hợp. B. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỷ lệ 3 vàng : 1 xanh. C. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh. D. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh.
  • Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kì? A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và hóa thạch. B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì. C. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất. D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.
  • Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng: A. Cách li tập tính B. Cách li sinh thái C. Cách li sinh sản D. Cách li địa lí
  • Cho các nội dung sau: I. Tần số tương đối của một alen [tần số alen] được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể. II. Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. III. Dù quần thể là tự phối hay giao phối ngẫu nhiên, tần số alen sẽ không thay đổi qua các thế hệ nếu như không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác. IV. Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. V. Tần số kiểu hình của quần thể sẽ thay đổi nếu như quần thể đó là quần thể giao phối ngẫu nhiên. Các nội dung đúng là: A. I, II. B. I, III, IV. C. I, II, III, IV. D. I, II, III, IV, V.
  • Đâu là giải thích đúng về ưu thế lai theo giả thuyết siêu trội? A. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều gen trội hơn bố mà mẹ nên có ưu thế lai. B. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều tính trạng trội hơn bố và mẹ nên có ưu thế lai. C. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều cặp gen dị hợp hơn bố mẹ, do sự tác động qua lại của các alen khác nhau, nên có ưu thế lai. D. Tất cả đều đúng.
  • Cho các nhận xét sau, các nhận xét không đúng là: 1. Mật độ cỏ có thể tăng mãi theo thời gian vì vốn dĩ loài này đã có sức sống cao, có thể tồn tại ở bất cứ điều kiện khắc nghiệt nào. 2. Trong sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài có họ hàng gần nhau thường dẫn đến phân li ổ sinh thái. 3. Rét đậm kéo dài ở miền bắc vào mùa đông năm 2008, đã làm chết rất nhiều gia súc là biến động theo chu kì mùa. 4. Nhân tố hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể. 5. Có 2 dạng biến động là biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì. 6. Trong cấu trúc tuổi của quần thể, thì tuổi sinh lý là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể. A. [1], [3], [4], [6] B. [3], [4], [6] C. [2], [4], [5] D. [1], [4], [5], [6]
  • Trong quá trình chuyển gen chống sâu hại lên cây thuốc lá, người ta lấy nguồn gen từ loài sinh vật nào: A. Từ cỏ dại. B. Từ vi khuẩn C. Từ virut. D. Từ những cây thuốc lá khác.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề