Làm bài Quảng cáo
Câu hỏi 1 : Công thức nào sau đây cho ta quan hệ tỉ lệ nghịch giữa \[x\] và \[y?\]
Đáp án: C Phương pháp giải: Nhẩm lại khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học : Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \[x\] và \[y\] liên hệ với nhau bởi công thức \[y = \frac{a}{x}\] hay\[xy = a\] [với \[a\] là một số khác \[0\]] thì ta nói \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \[a\]. Lời giải chi tiết: Đáp án A. \[5y = 3x \Rightarrow y = \frac{{3x}}{5}\] hay đại lượng \[y\] tỉ lệ thuận với đại lượng \[x.\] Đáp án B. \[y\] và \[x\] là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là \[ - 2\] Đáp án C. \[y\] và \[x\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là \[2019\]. Đáp án D. \[y\] và \[x\] không tỉ lệ thuận cũng không tỉ lệ nghịch. Chọn C. Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 2 : Khi có \[y = \frac{a}{x}\] ta nói:
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng định nghĩa tỉ lệ nghịch. Lời giải chi tiết: Nếu đại lượng \[y\] liên hệ với đại lượng \[x\] theo công thức \[y = \frac{a}{x}\] thì ta nói \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \[a.\] Chọn B. Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 3 : Cho \[x\] và \[y\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và \[y = \frac{a}{x}\]. Gọi \[{x_1};{x_2};{x_3};...\] là các giá trị của \[x\] và \[{y_1};{y_2};{y_3};...\] là các giá trị tương ứng của \[y\]. Ta có
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng tính chất tỉ lệ nghịch. Lời giải chi tiết: Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \[a\] thì: \[{x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\] \[\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_2}}}{{{y_1}}};\frac{{{x_1}}}{{{x_3}}} = \frac{{{y_3}}}{{{y_1}}};...\] Chọn B. Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 4 : Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, \[x = - \frac{1}{2}\] thì \[y = 4\]. Hỏi x = 2 thì y bằng bao nhiêu? Đáp án: C Phương pháp giải: Tìm hệ số tỉ lệ của x và y từ giá trị x và y đã cho, từ đó tìm giá trị của y theo giá trị của x tiếp theo. Lời giải chi tiết: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a [a là hằng số khác 0], khi đó: a = x.y = \[\left[ { - \frac{1}{2}} \right].4 = - 2\] Vậy khi x = 2 thì y = \[\frac{a}{x} = \frac{{ - 2}}{2} = - 1\] Chọn C. Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 5 : Cho biết \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \[a\] và khi \[x = - 2\] thì \[y = 4\]. Giá trị của \[a\] bằng bao nhiêu?
Đáp án: B Phương pháp giải: Nếu đại lượng \[y\] liên hệ với đại lượng \[x\] theo công thức \[y = \frac{a}{x}\] hay \[xy = a\] [\[a\] là một hằng số khác 0] thì ta nói \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \[a.\] *Chú ý: Khi \[y\] thỉ lệ nghịch với \[x\] thì \[x\] cũng tỉ lệ nghịch với \[y\] và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau. Lời giải chi tiết: Vì \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \[a\] và khi và khi \[x = - 2\] thì \[y = 4\]. Ta có: \[y = \frac{a}{x} \Rightarrow a = y.x = 4.\left[ { - 2} \right] = - 8\] Vậy \[a = - 8\] Chọn B Đáp án - Lời giải |
Câu hỏi 6 :
Cho biết \[x\] và \[y\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi \[x = 7\] thì \[y = 4\]. Tìm \[y\] khi \[x = 5.\]
- A \[y = 5,6\]
- B \[y = 6,5\]
- C \[y = \frac{3}{{28}}\]
- D \[y = \frac{{20}}{7}\]
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất tỉ lệ nghịch:
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \[a\] thì: \[{x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\].
Lời giải chi tiết:
Vì \[x\] và \[y\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có \[7.4 = 5.y \Rightarrow y = \frac{{28}}{5} = 5,6.\]
Chọn A.
Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 7 :
Cho \[x\] và \[y\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi \[x = - \frac{1}{2}\] thì \[y = 8\]. Khi đó hệ số tỉ lệ \[a\] và công thức biểu diễn \[y\] theo \[x\] là:
- A \[a = - 4;\,y = - 4x\]
- B \[a = - 4;\,y = \frac{{ - 4}}{x}\]
- C \[a = - 16;\,y = \frac{{ - 16}}{x}\]
- D \[a = 8;\,y = 8x\]
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \[a\] thì:
\[{x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\]
Lời giải chi tiết:
Vì \[x\] và \[y\] là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và \[x = - \frac{1}{2}\] thì \[y = 8\]
Nên hệ số tỉ lệ là \[a = x.y = \left[ { - \frac{1}{2}} \right].8 = - 4\]
Công thức biểu diễn \[y\] theo \[x\] là \[y = \frac{{ - 4}}{x}\]
Vậy \[a = - 4;y = \frac{{ - 4}}{x}.\]
Chọn B.
Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 8 :
Biết 78 công nhân hoàn thành một công việc trong 56 ngày. Hỏi phải tăng thêm bao nhiêu công nhân nữa để hoàn thành công việc đó trong 42 ngày [năng suất mỗi công nhân là như nhau].
- A 26 công nhân.
- B 25 công nhân.
- C 24 công nhân.
- D 23 công nhân.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xác định hai đại lượng ở đề bài là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch từ đó dựa vào lý thuyết để lập phương trình tính.
Lời giải chi tiết:
Gọi số công nhân để hoàn thành công việc đó trong 42 ngày là x [công nhân] [\[x \in {N^*},x > 78\]]
Vì số ngày và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
\[78.56 = x.42 \Leftrightarrow x = \frac{{78.56}}{{42}} = 104\] [công nhân]
Số công nhân phải tăng thêm để hoàn thành công việc đó trong 42 ngày là: \[104 - 78 = 26\] [công nhân]
Vậy phải tăng thêm 26 công nhân để hoàn thành công việc đó trong 42 ngày.
Chọn đáp án A
Đáp án - Lời giải
Câu hỏi 9 :
Một lốc sữa Milo có 4 hộp sữa, một thùng sữa có 12 lốc sữa. Mẹ đưa tiền cho Minh đi siêu thị đủ để mua 1 thùng sữa. Nhưng khi đến nơi siêu thị có chương trình giảm giá 25% trên mỗi hộp sữa vào “giờ vàng”. Hỏi với số tiền mang theo thì Minh có thể mua nhiều hơn bao nhiêu hộp sữa so với dự tính ban đầu?.
- A \[16\]
- B \[26\]
- C \[18\]
- D \[28\]
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đặt ẩn và điều kiện cho ẩn, biểu diễn các yếu tố chưa biết và đã biết theo ẩn. Viết mối quan hệ giữa chúng.
Lời giải chi tiết:
Một thùng sữa có 48 hộp sữa. Gọi giá ban đầu của mỗi hộp sữa là \[x\left[ {\,x \in {N^*}} \right]\]
Khi đó, giá của mỗi hộp sữa sau khi giảm 25% vào giờ vàng là: \[75\% .x\]
Vì giá tiền của mỗi hộp sữa và số hộp sữa mua được là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
\[48x = 75\% x.k\] [k là số hộp sữa mua được sau giảm giá]
\[ \Rightarrow k = \frac{{48x}}{{75\% x}} = 64\] [hộp sữa]
Số hộp sữa mà Minh có thể mua nhiều hơn so với ban đầu là: \[64 - 48 = 16\] [hộp sữa]
Vậy với số tiền ban đầu, Minh có thể mua nhiều hơn 16 hộp sữa so với dự tính ban đầu.
Chọn A