[1] Đúng
Cu + Fe3O4 + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
[2] Đúng
nHCO3- = 2; nOH- = 1,5 —> Tạo CO32- [1,5] và còn dư 0,5 mol HCO3-.
—> Dung dịch thu được chứa Na2CO3 [0,5] và NaHCO3 [0,5]
[3] Sai
CO2 dư + Ca[OH]2 —> Ca[HCO3]2
CO2 dư + NaAlO2 + H2O —> Al[OH]3 + NaHCO3
[4] Sai, kim loại Cu khử được Fe3+.
[5] Đúng, điện cực Fe-C
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2.
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A.
B.
C.
D.
Đáp án B
Vì có kim loại dư ⇒ đó là Cu.
Ta có các phản ứng: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
Sau đó: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 [Vì Cu dư ⇒ FeCl3 hết].
⇒ Muối trong dung dịch X gồm có FeCl2 và CuCl2
Chọn A.
[a] Sai. Với tỉ lệ mol Cu và Fe2O3 là 1 : 1 ⇒ hỗn hợp tan hết trong HCl dư.
[b] Sai. Điện cực [+] trong bình điện phân là anot ⇒H2O điện phân tạo HNO3 và O2.
[c] Sai. Ca[OH]2 nóng chảy khi nung nóng.
[d] Sai. Fe tác dụng với Cl2 tạo muối FeCl3.
[e] Đúng. Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2 sau đó Ba[OH]2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt [II] là
Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?
Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó
Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt [III] là
Dung dịch Fe2[SO4]3 không phản ứng với chất nào sau đây ?
Khi nhỏ dung dịch Fe[NO3]3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Phản ứng nào sau đây sai :
Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O ?
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe[OH]2, Fe[OH]3, Fe3O4, Fe2O3, Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, FeSO4, Fe2[SO4]3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
Công thức hóa học của sắt [III] oxit là:
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt?
Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:
Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt [II] có tính khử?
Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt [II] có tính khử?
Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là
Trong các loại vật liệu xây dựng thì sắt, thép là một trong những vật liệu phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng làm vật liệu cho công trình xây dựng, đồ dùng hay trong ngành công nghiệp, cơ khí, ...
Các loại sắt, thép xây dựng được chế tạo thành các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố để tạo ra vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng. Vật liệu sắt thép nhìn chung có nhiều ưu điểm vượt trội hơn những vật liệu truyền thống, tự nhiên như: gỗ, đất, đá,... nhờ chất lượng về độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn và độ bền cao. Sắt thép xây dựng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực đời sống và mang lại hiệu quả kinh tế cao.