Dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ đều có phản ứng

Mã câu hỏi: 204034

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
  • Có bốn kim loại Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là
  • Có bao nhiêu hợp chất đơn chức công thức phân tử C3H6O2 mà không phải là este?
  • Có ba lọ đựng riêng biệt ba dung dịch: lysin, valin, axit glutamic. Có thể nhận biết ba dung dịch bằng
  • Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
  • Đốt cháy hoàn toàn X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và c
  • Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y [mỗi peptit cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong
  • Cho các phát biểu sau: [a] Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh với nước; [b] Dung dịch muối Fe[NO3]2 tác dụng được với dung dịch HCl; [c] P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5; [d] Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen; [e] Hỗn hợp Al và NaOH [tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1] tan hoàn toàn trong nước dư; [g] Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là
  • Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca[OH]2 và NaAlO2 [hay Na[Al[OH]4]]. Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ: Giá trị của m và x lần lượt là
  • Cho các phát biểu sau: [1] Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%. [2] Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro [xúc tác Ni, to] thu được sobitol. [3] Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. [4] Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. [5] Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2. [6]Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là
  • Điện phân 200 ml gồm CuSO4 1,0 M và NaCl a M [điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qu
  • Kết quả thí nghiệm của chất X, Y, Z, T [dạng dung dịch] với thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z, T
  • Thời gian trước đây, kinh nghiệm thâm canh lúa nước, sau mỗi vụ mùa vụ, nhà nông thường hay đốt đồng [đốt gố
  • Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu[NO3]2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dị
  • X, Y [MX < MY] là 2 axit kế tiếp thuộc cùng đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T.
  • Đốt cháy hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic [CH2=CH–COOH], metyl metacrylat [CH2=C[CH3]–COOCH3], vinyl axe
  • X, Y là 2 axit cacboxylic mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z.
  • Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là 
  • Thủy ngân [Hg] dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân là
  • Trong phân tử chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ ?
  • Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
  • Dung dịch Ala-Gly phản ứng với dung dịch nào sau đây?  
  • Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe [Z = 26] thuộc nhóm
  • Saccarozơ và glucozơ đều phản ứng
  • Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm?
  • Chất nào đây thuộc loại đisaccarit? 
  • Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch CaCl2 ?
  • Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là
  • Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây ?
  • Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
  • Thành phần chính của quặng boxit là
  • Ở điều kiện thường, kim loại độ cứng lớn nhất là
  • Chất nào sau không tham gia phản ứng trùng hợp?
  • Trong các hợp chất, nguyên tố nhôm có số oxi hóa là
  • Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt [III]?
  • Cho 24,4 gam Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa.
  • Cho các chất sau: glucozơ, axetilen, saccarozơ, anđehit axetic, but-2-in, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với dung dịch AgNO3 [NH3, to] cho kết tủa là
  • Cho dãy các chất: Al2O3, KOH, Al[OH]3, CaO. Số chất trong dãy tác dụng với H2O là
  • Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành ?
  • Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử?

Glucozơ và fructozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm?

Đường mía là gluxit nào sau đây?

Thuốc thử để phân biệt saccarozơ và glucozơ là

Chất nào sau đây là đồng phân của saccarozơ?

Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

Cacbohidrat nào không tác dụng với H2 [ Xúc tác Ni, to ] ?

Cacbohiđrat X, Y, Z, T tương ứng có nhiều trong quả nho, cây mía, hạt gạo và quả bông:

Khi nghiên cứu về các chất trên, một học sinh đã thu được các kết quả sau:

[a]: X, Y, Z, T đều có phản ứng thủy phân

[b]: X, Y có cả dạng mạch hở và vòng

[c]: X, Z đều có phản ứng tráng gương

[d]: Z, T là polisaccarit

[e]: Cho X phản ứng với H2 thu được sobitol.

[f]: Trong T có nhiều liên kết $\alpha  - 1,4 - glicozit$

Số kết quả đúng là:

Câu hỏi:

Saccarozơ và glucozơ đều có?

A. phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

B. phản ứng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

C. phản ứng với dung dịch NaCl.

D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

Đáp án đúng B.

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam, nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu[OH]2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dung dịch xanh lam, công thức hóa học: C6H12O6 + Cu[OH]2 → [C6H11O6]2Cu + H2O

Giải thích lý do vì sao chọn B là đúng

Glucose là gì?

 Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 và phổ biến nhất . Glucose chủ yếu được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Ở đó, nó được sử dụng để tạo ra cellulose trong thành tế bào và tinh bột. Trong chuyển hóa năng lượng , glucose là nguồn nguyên liệu quan trọng nhất trong tất cả các sinh vật để tạo ra năng lượng trong quá trình hô hấp tế bào.

Cách điều chế:

Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác acid chlohidric [ HCl] loãng, hoặc enzim.

Trong tự nhiên, glucose được tổng hợp trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp phức tạp .

saccarôzơ là gì?

saccarôzơ là một disacarit [glucose + fructose] với công thức phân tử là C12H22O11. Nó được biết đến nhiều vì vai trò của nó trong khẩu phần dinh dưỡng của con người và vì nó được hình thành trong thực vật chứ không phải từ các sinh vật khác, ví dụ như động vật.

Sản xuất và sử dụng sacarozo:

– sacarozo là loại đường quan trọng nhất trong thực vật và có thể tìm thấy trong nhựa libe. Nói chung là nó hay được tách ra từ mía đường hay củ cải đường rồi sau đó được làm tinh khiết và kết tinh.

– sacarozo thường gặp trong chế biến thực phẩm do nó vừa là chất tạo ngọt vừa là chất dinh dưỡng, là thành phần quan trọng trong nhiều loại thực phẩm như bánh bích quy, kẹo ngọt, kem và nước trái cây, hỗ trợ trong bảo quản thực phẩm.

Câu hỏi: Saccarozo và glucozo đều có?

A. Phản ứng với Cu[OH]2ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam

B. Phản ứng với dung dịch NaCl

C.Phản ứng với AgNO3trong dung dịch NH3, đun nóng

D.Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit

Lời giải:

Đáp án đúng: A. Phản ứng với Cu[OH]2ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam

Giải thích:

Saccarozo và glucozo đều chứa nhiều nhóm OH cạnh nhau trong phân tử nên đều có phản ứng với Cu[OH]2ở nhiệt độ thường.

- Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu[OH]2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dung dịch xanh lam. Công thức hóa học: C6H12O6 + Cu[OH]2 → [C6H11O6]2Cu + H2O .- Nhỏ dd sacarozo vào kết tủa Cu[OH]2 bị tạo phức màu xanh đậm. Công thức hóa học:2C12H22O11+ Cu[OH]2→ [C12H22O11]2Cu + 2H2O

Cấu trúc phân tử của sacarozo

x

Cấu trúc phân tử của sacarozo

I. Khái quát về Glucose:

1. Glucose là gì?

Glucoselà một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6và phổ biến nhất . Glucose chủ yếu được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trìnhquang hợptừ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Ở đó, nó được sử dụng để tạo ra cellulose trong thành tế bào và tinh bột. Trong chuyển hóa năng lượng , glucose là nguồn nguyên liệu quan trọng nhất trong tất cả các sinh vật để tạo ra năng lượng trong quá trìnhhô hấp tế bào.

2. Tính chất vật lí:

Glucose là chất kết tinh không màu, vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía , dễ tan trong nước, nóng chảy ở 146°C [dạng α của vòng pyranose] và 150°C [ dạng β của vòng pyranose]

3. Trạng thái tự nhiên:

Glucose có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,...và nhất là trong quả chín. Đặc biệt có nhiều trong quả nho chín [khoảng 18.33%] nên cũng có thể gọi là đường nho. Trongmật ongcó nhiều glucose [khoảng 30%]. Glucose cũng có trong cơ thể người và động vật. Trongmáungười có một lượng nhỏ glucose với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.

4. cách điều chế:

Trong công nghiệp, glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác acid chlohidric [ HCl] loãng, hoặc enzim.

Trong tự nhiên, glucose được tổng hợp trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp phức tạp

5. Tiến hành thí nghiệm: Phản ứng của glucozo với Cu[OH]2

– Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm 2-3 giọt CuSO4 5%, 1ml dd NaOH 10%

+ Lắc nhẹ, gạn lấy kết tủa Cu[OH]2

+ Thêm vào ống nghiệm 2ml dd glucozo 1%

+ Lắc nhẹ sau đó đun nóng, để nguội. Quan sát

– Hiện tượng:

+ Lúc đầu xuất hiện kết tủa do: CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]2 + Na2SO4

+ Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu[OH]2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

C6H12O6 + Cu[OH]2 → [C6H11O6]2Cu + H2O

+ Sau đó khi đun nóng màu xanh của phức nhạt dần và xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

C5H11O5CHO + 2Cu[OH]2 → C5H11O5COOH + Cu2O + 2H2O

– Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa Cu[OH]2 tạo phức màu xanh lam. Khi đun nóng xảy ra phản ứng của Cu[OH]2 với nhóm CHO của glucozo nên tạo kết tủa đỏ gạch của Cu2O.

II. Khái quát vềsaccarôzơ:

1. saccarôzơ là gì:

saccarôzơ là mộtdisacarit[glucose+fructose] vớicông thức phân tửlà C12H22O11. Nó được biết đến nhiều vì vai trò của nó trong khẩu phần dinh dưỡng của con người và vì nó được hình thành trong thực vật chứ không phải từ cácsinh vậtkhác, ví dụ như động vật.

2. Tính chất vật lý:

Sucroza tinh khiết thông thường nhất hay được sản xuất dưới dạng bột kết tinh mịn màu trắng, không mùi với vị ngọt dễ chịu; dưới tên gọi phổ biến là đường hay đường ăn

3. Sản xuất và sử dụng sacarozo:

- sacarozo là loại đường quan trọng nhất trongthực vậtvà có thể tìm thấy trong nhựalibe. Nói chung là nó hay được tách ra từmía đườnghaycủ cải đườngrồi sau đó được làm tinh khiết và kết tinh.

- sacarozo thường gặp trong chế biến thực phẩm do nó vừa là chất tạo ngọt vừa là chất dinh dưỡng, là thành phần quan trọng trong nhiều loại thực phẩm như bánh bích quy, kẹo ngọt, kem và nước trái cây, hỗ trợ trong bảo quản thực phẩm.

4.Tiến hành thí nghiệm:Tính chất của saccarozo

– Tiến hành TN:

+ Rót 1,5ml dd saccarozo 1% vào ống nghiệm chứa Cu[OH]2

+ Lắc nhẹ, quan sát.

– Hiện tượng:Kết tủa Cu[OH]2tan tạo phức màu xanh đậm.

– Giải thích:saccarozo là 1 poliol có nhiều nhóm OH kề nhau nên đã phản ứng với Cu[OH]2tạo ra phức đồng có màu xanh đậm.

Phương trình hóa học:2C12H22O11+ Cu[OH]2→ [C12H22O11]2Cu + 2H2O

III.saccarozơ và glucozơ đều có:

Saccarozo và glucozo đều chứa nhiều nhóm OH cạnh nhau trong phân tử nên đều có phản ứng với Cu[OH]2ở nhiệt độ thường.

- Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu[OH]2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dung dịch xanh lam. Công thức hóa học: C6H12O6 + Cu[OH]2 → [C6H11O6]2Cu + H2O.

- Nhỏ dd sacarozo vào kết tủa Cu[OH]2 bị tạo phức màu xanh đậm. Công thức hóa học:2C12H22O11+ Cu[OH]2→ [C12H22O11]2Cu + 2H2O

Video liên quan

Chủ Đề