Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là Si, CO2, NaHCO3, Ca[HCO3]2:
Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Ca[HCO3]2 + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Các chất tác dụng với dung dịch HCl là Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ca[HCO3]2:
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Ca[HCO3]2 + 2HCl CaCl2 + 2CO2 + H2O
Chú ý: SiO2 không tác dụng với dung dịch kiềm loãng, SiO2 tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng. Thí dụ: SO2 + NaOH [loãng] không xảy ra
SiO2 + 2NaOH [đặc] Na2SiO3 + H2O
Đáp án B.
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: AlCl3, NaHCO3, Al[OH]3, Na2CO3, Al. Số chất trong dãy đều tác dụng được với axit HCl và dung dịch NaOH là:
Lời giải chi tiết:
Các chất vừa tác dụng với NaOH và HCl là: NaHCO3, Al[OH]3, Al → 3 chất
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al[OH]3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Đáp án D
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
Kết luận nào sau đây là đúng?
Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?
Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có chung
Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là
Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?
Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì
Để bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải
Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là
Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?
Trường hợp không xảy ra phản ứng khi cho NaHCO3
Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?
M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là
Dung dịch KHCO3 phản ứng với chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?
Hiđroxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O?
Natri bicacbonat [natri hiđrocacbonat] là một thuốc chống axit [dạ dày]. Sau khi uống, natri bicacbonat trung hoà nhanh độ axit của dạ dày làm giảm nhanh triệu chứng bệnh, người bệnh sẽ dễ chịu. Tuy nhiên đây là thuốc chống axit trực tiếp và khá mạnh nên tránh dùng kéo dài với liều cao. Natri bicacbonat thường không dùng đơn độc, mà dùng phối hợp với các thuốc khác như nhôm hiđroxit, magie trisilicat, magie cacbonat, magie hiđroxit, canxi cacbonat, enzim tiêu hóa,… [trong viên phối hợp]. Thuốc còn được dùng để làm kiềm hóa trong nhiễm toan chuyển hóa và làm kiềm hóa nước tiểu.
Để xác định hàm lượng phần trăm natri biacabonat không rõ nguồn gốc trong một viên nén tổng hợp, người ta cho 10 gam mẫu chất này tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 [đktc]. Hàm lượng phần trăm natri biacabonat có trong viên nén đó là
Cho các chất: HCl, NaHCO3, Al, Fe[OH]3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho các chất Na, NaOH, Na2CO3 , NaCl, NaHCO3 .Số chất tác dụng được với axit axetic là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
->4 chất đó là: Na, NaOH, Na2CO3, NaHCO3
Chúc bạn học tốt!
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023