Cho các chất HCl NaNO3 CuSO4 KOH số chất tác dụng được với dung dịch Na2S là

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân dạng và phương pháp giải bài tập - Chương 1: Sự điện li", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI Dạng 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT SỰ ĐIỆN LI, VIẾT PT ĐIỆN LI A. Ví dụ minh họa Bài 1:Cho các chất sau: NaCl; HF; CuSO4; NaOH; Mg[NO3]2; H3PO4; [NH4]3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glixerol; Al[OH]3; Fe[OH]2; HNO3. Xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li? Viết phương trình điện li của các chất [nếu có]. Hướng dẫn: - Chất điện li mạnh: NaCl; CuSO4; NaOH; Mg[NO3]2; [NH4]3PO4; AgNO3; HNO3. Phương trình điện li: NaCl Na++ Cl-CuSO4 Cu2++ SO42- NaOH Na++ OH-Mg[NO3]2 Mg2++ 2NO3- [NH4]3PO4 3NH4++ PO43-AgNO3 Ag++ NO3- HNO3 H++ NO3- - Chất điện li yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al[OH]3; Fe[OH]2. Phương trình điện li: HF H++ F-; CH3COOH CH3COO-+ H+ H3PO4 H++ H2PO4-; Al[OH]3 Al3++ 3OH- H2PO4- H++ HPO42-; H2CO3 H++ HCO3- HPO42- H++ PO43-; HCO3- H++ CO32- Fe[OH]2 Fe2++ OH- - Chất không điện li: Glucozơ; glixerol; ancol etylic. Bài 2:Pha loãng dần dần một dung dịch axit sunfuric, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng dần sau đó lại giảm dần. Hãy giải thích hiện tượng. Hướng dẫn: Axit sunfuric phân li như sau : H2SO4 H++ HSO4-: điện li hoàn toàn. HSO4- H++ SO42-: K = 10-2 Lúc đầu khi pha loãng dung dịch, độ điện li tăng lên làm tăng nồng độ ion. Do đó độ dẫn điện tăng. Trong dung dịch rất loãng, sự điện li coi như hoàn toàn, lúc đó nếu tiếp tục pha loãng thì nồng độ ion giảm làm cho độ dẫn điện giảm. Bài 3:Theo thuyết axit-bazơ của Bronsted, các chất nào sau giữ vai trò là axit - bazơ - lưỡng tính - trung tính: HSO4-, H2PO4-, PO43-, NH3, S2-, Na+, Al3+, Cl-, CO32-, NH4+, HS- Hướng dẫn: Yêu cầu đọc thuyết Ax-Bz của Bronsted [sách nâng cao hoặc tra google]. -Axit: NH4+, HSO4-, Al3+ NH4++ H2O NH3+ H3O- ; HSO4-+ H2O SO42-+ H3O- Al3++ H2O [Al[OH]]2++ H+ -Bazơ: PO43-, NH3, S2-, CO32- PO43-+ H2O HPO4-+ OH- ; NH3+ H2O NH4++ OH- S2-+ H2O HS-+ OH- ; CO32-+ H2O HCO3-+ OH- -Lưỡng tính: H2PO4-, HS- H2PO4-+ H2O H3PO4+ OH- ; H2PO4-+ H2O HPO42-+ H3O+ HS-+ H2O H2S + OH- ; HS-+ H2O S2-+ H3O+ -Trung tính: Na+, Cl- Bài 4:Từ quan điểm axit-bazơ của Bronsted, hãy cho biết tính axit, bazơ, trung tính hay lưỡng tính của các dung dịch sau: NaCl, Na2S, NaHCO3, Cu[NO3]2. NH4Cl, CH3COOK, Ba[NO3]2, Na2CO3. Hướng dẫn: - Dung dịch có tính axit: Cu[NO3]2, NH4Cl. Cu[NO3]2 Cu2++ 2NO3- ; Cu2++ H2O [Cu[OH]]++ H+ NH4Cl NH4++ Cl- ; NH4++ H2O NH3+ H3O+ - Dung dịch có tính bazơ: Na2S, CH3COOK. Na2S 2Na++ S2- ; S2-+ H2O HS-+ OH- CH3COOK CH3COO-+ K+ ; CH3COO-+ H2O CH3COOH + OH- - Dung dịch có tính lưỡng tính: NaHCO3. NaHCO3 Na+ + HCO3- HCO3-+ H2O H2CO3+ OH- HCO3-+ H2O CO32-+ H3O+ - Dung dịch trung tính: NaCl, Ba[NO3]2 NaCl Na++ Cl- Ba[NO3]2 Ba2++ 2NO3- Bài 5:Phương trình điện li nào sau đây không đúng ? A.HCl H++ Cl- B.CH3COOH CH3COO-+ H+ C.H3PO4 3H++ PO43- D.Na3PO4 3Na++ PO43- Hướng dẫn: Đáp án C Bài 6:Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ? A.H2SO4 H++ HSO4- B.H2SO3 2H++ HCO3- C.H2SO3 2H++ SO32- D.Na2S 2Na++ S2- Hướng dẫn: Đáp án B Bài 7:Các chất dẫn điện là A.KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3. B.Dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol. C.KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương. D.Khí HCl, khí NO, khí O3. Hướng dẫn: Đáp án A Bài 8:Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là A.KOH, NaCl, H2CO3. B.Na2S, Mg[OH]2, HCl. C.HClO, NaNO3, Ca[OH]3. D.HCl, Fe[NO3]3, Ba[OH]2. Hướng dẫn: Đáp án D B. Bài tập trắc nghiệm vận dụng không có đáp án! Bài 1:Dãy nào sau đây chỉ chứa các chất điện li mạnh: A.NaNO3, HClO3, NaHSO4, Na2S, NH4Cl. B.NaNO3, Ba[HCO3]2, HF, AgCl, NH4Cl. C.NaNO3, HClO3, H2S, Mg3[PO4]2, NH4Cl. D.NaNO3, HClO3, Na2S, NH4Cl, NH3. Bài 2:Dãy nào sau đây chỉ chứa chất điện ly yếu A.H2S, HCl, Cu[OH]2, NaOH B.CH3COOH, H2S, Fe[OH]3, Cu[OH]2 C.CH3COOH, Fe[OH]3, HF, HNO3 D.H2S, HNO3, Cu[OH]2, KOH. Bài 3:Phương trình điện ly nào dưới đây viết đúng? A.HF H + F- C.Al[OH]3 Al3++ 3OH- B.H3PO4 3H++ PO43- D.HCl H++ NO3- Bài 4:Trong dd NaHSO4có các loại phân tử và ion nào dưới đây [bỏ qua sự điện li của nước]: A.NaHSO4; H+; HSO4-; SO42-; Na+; H2O B.HSO4-; Na+; H2O C.H+; SO42-; Na+; H2O D.H+; HSO4-; SO42-; Na+; H2O Bài 5:Hấp thụ CO2vào nước thu được dd có các loại phân tử và ion nào dưới đây [bỏ qua sự điện li của nước]: A.H2CO3; H+; HCO3-; CO32-; H2O B.H2CO3; H+; HCO3-; CO32-; H2O; CO2 C.H+; HCO3-; CO32-; H2O D.H+; CO32-; H2O Bài 6:Theo Ahrenius thì kết luận nào sau đây đúng? A.Bazơ là chất nhận proton B.Axit là chất khi tan trong nước phân ly cho ra cation H+ C.Axit là chất nhường proton. D.Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH. Bài 7:Theo thuyết Areniut, chất nào sau đây là axit? A.NH3 B.KOH C.C2H5OH D.CH3COOH Bài 8:Theo thuyết Areniut thì chất nào sau đây là bazơ ? A.HCl B.HNO3 C.CH3COOH D.KOH Bài 9:Theo thuyết Bronstet, H2O được coi là axit khi nó: A.Cho một electron B.Nhận một electron C.Cho một proton D.Nhận một proton. Bài 10:Theo thuyết Bronstet, H2O được coi là bazơ khi nó: A.Cho một electron B.Nhận một electron C.Cho một proton D.Nhận một proton. Bài 11:Theo thuyết Bronstet, chất nào sau đây chỉ là axit? A.HCl B.HS C.HCO3 D.NH3. Bài 12:Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính? A.Cl, Na+, NH4+, H2O B.ZnO, Al2O3, H2O C.Cl, Na+ D.NH4+, Cl, H2O Bài 13:Cho 2 phương trình: S2-+ H2O HS-+ OH-; NH4+ + H2O NH3+ H3O+; Theo thuyết axit-bazơ của Bronsted thì: A.S2-là axit, NH4+ là bazơ B.S2-là bazơ, NH4+ là axit. C.S2-và NH4+ đều là axit D.S2-và NH4+ đều là bazơ. Bài 14:Theo Bronsted, các chất NaHCO3, NaHS, Al[OH]3, Zn[OH]2đều là: A.Axit B.Bazơ C.Chất trung tính D.Chất lưỡng tính Bài 15:Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một bazơ [theo Bronsted]. A.HCl + H2O H3O++ Cl- B.Ca[HCO3]2 CaCO3+ H2O + CO2. C.NH3+ H2O NH4++ OH-. D.CuSO4+ 5H2O CuSO4.5H2O. Bài 16:Axít nào sau đây là axit một nấc? A.H2SO4 B.H2CO3 C.CH3COOH D.H3PO4 Bài 17:Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ? A.Al[OH]3, Zn[OH]3, Fe[OH]2 B.Zn[OH]2, Sn[OH]2, Pb[OH]2 C.Al[OH]3, Fe[OH]2,Cu[OH]2 D.Mg[OH], Pb[OH]2, Cu[OH]2 Bài 18:Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ? A.AlCl3và Na2CO3 B.HNO3và NaHCO3 C.NaAlO2và KOH D.NaCl và AgNO3 Bài 19:Phản ứng hóa học nào sau đâycó phương trình ion thu gọn là H++ OH- H2O ? A.HCl + NaOH H2O + NaCl B.NaOH + NaHCO3 H2O + Na2CO3 C.H2SO4+ BaCl2 2HCl + BaSO4 D.H2SO4+Ba[OH]2 2 H2O + BaSO4 Bài 20:Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong các ion sau : Ba2+, Al3+, Na+, Ag+,CO32- , NO3- , Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là : A.BaCl2, Al2[SO4]3, Na2CO3, AgNO3. B.Ba[NO3]2, Al2[SO4]3, Na2CO3, AgCl. C.BaCl2, Al2[CO3]3, Na2CO3, AgNO3. D.Ba[NO3]2, Al2[SO4]3, NaCl, Ag2CO3. Dạng 2: BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI Phương pháp giải & Ví dụ minh họa Nguyên tắc: Trong dung dịch tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Từ đó suy ra tổng mol điện tích dương bằng tổng mol điện tích âm. Σmol điện tích [+] = Σmol điện tích [-] nđt = số chỉ điện tích . nion Ví dụ minh họa: dung dịch chứa 0,1 mol Na+; 0,2 mol Mg2+ và 0,2mol Cl-; 0,3 mol NO3- Thì Σmol điện tích [+] = 0,1.1 + 0,2.2 = 0,5 [mol]. Và Σmol điện tích [-] = 0,2.1 + 0,3.1 = 0,5 [mol]. [ Thỏa mãn] Bài tập minh họa: Bài 1:Cho 500 ml dung dịch X có các ion và nồng độ tương ứng như sau: Na+0,6M ; SO42-0,3M ; NO3-0,1M ; K+aM. a]Tính a? b]Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X. c]Nếu dung dịch X được tạo nên từ 2 muối thì 2 muối đó là muối nào? Tính khối lượng mỗi muối cần hòa tan vào nước để thu được 1 lít dung dịch có nồng độ mol của các ion như trong dung dịch X. Hướng dẫn: a.Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,6.1 + a = 0,3.2 + 0,1.1 a = 0,1 b.m = mNa++ mK++ mNO3-+ mSO42-= 0,3.23 + 0,05.39 + 0,05.62 + 0,15.96 = 26,35 g. c.Dung dịch được tạo từ 2 muối là Na2SO4và KNO3 mNa2SO4= 142.0,3 = 42,6 gam; mKNO3= 0,1.101=10,1 gam. Bài 2:Trong 2 lít dung dịch A chứa 0,2 mol Mg2+; x mol Fe3+; y mol Cl-và 0,45 mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 79 gam muối khan. a/Tính giá trị của x và y? b/Biết rằng để thu được A người ta đã hòa tan 2 muối vào nước. Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong A. Hướng dẫn: a/Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 2.0,2 + 3.x = 2.0,45 + y 3x y = 0,5 [1] Cô cạn dung dịch được 79 gam muối khan: 0,2.24 + 56.x + 35,5.y + 0,45.96 = 79 56x + 35,5y = 31 [2] Từ [1],[2] ta có: x = 0,3 và y = 0,4. b/Dung dịch A có 2 muối là: Fe2[SO4]3và MgCl2 CM[Fe2[SO4]3]= 0,15 M; CM[MgCl2]= 0,2 M Bài 3:Một dd Y có chứa các ion: Mg2+[0,05 mol], K+[0,15 mol], NO3-[0,1 mol], và SO42-[x mol]. Khối lượng chất tan có trong ddY là. A.22, 5gam B.25,67 gam. C.20,45 gam D.27,65 gam Hướng dẫn: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,05.2+0,15.1 = 1.0,1 + y.2 x = 0,075 m = 0,05.24 + 0,15.39 + 0,1.62 + 0,075.96 = 20,45 gam Bài 4:Dung dịch A chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl-và y mol . Tổng khối lượng muối tan trong A là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là: A.0,01 và 0,03. B.0,05 và 0,01 C.0,03 và 0,02. D.0,02 và 0,05. Hướng dẫn: Ta có: 0,02.2+0,03.1 = x.1 + y.2 [1] - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5.x + 96.y = 5,435 [2] Giải hệ hai phương trình [1] và [2] ta được: x = 0,03; y = 0,02 Bài 5:Cho dd Ba[OH]2dư vào 50 ml dd X chứa các ion:NH4+, SO42-, NO3-đun nóng thì có 11,65 gam kết tủa xuất hiện và có 4,48 lít khí Y thoát ra [đktc]. Nồng độ mol mỗi muối trong dd X là: A.[NH4]2SO41M; NH4NO32M. B.[NH4]2SO41M; NH4NO31M. C.[NH4]2SO42M; NH4NO32M. D.[NH4]2SO41M; NH4NO30,5M. Hướng dẫn: nBaSO4= 11,65/233 = 0,05 mol; nNH3= 4,48/22,4 = 0,2 mol [NH4+] = 0,2/0,05 = 4 M; [SO42-] =0,05/0,05 = 1 M Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X: 4 = 2.1 + x x =2 M Bài 6:Dung dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl-và 0,2 mol NO3-Thêm dần V lít dung dịch K2CO31M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhât. Giá trị của V là A.0,15 B.0,3 C.0,2 D.0,25 Hướng dẫn: Vì cả 3 ion Mg2+, Ca2+và Ba2+đều tạo ... gam C.0,001 gam D.0,0001 gam Bài 6:Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là A.12ml B.10ml C.100ml D.1ml. Bài 7:Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO40,15M với 300 ml dung dịch Ba[OH]2nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là A.0,15 và 2,330 B.0,10 và 6,990. C.0,10 và 4,660 D.0.05 và 3,495 Bài 8:Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO40,1M, HNO30,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là A.134. B.147. C.114. D.169. Bài 9:Ba dung dịch axit sau có cùng nồng độ mol: HCl, H2SO4, CH3COOH. Giá trị pH của chúng tăng theo thứ tự là A.HCl, H2SO4, CH3COOH. B.CH3COOH, HCl, H2SO4. C.H2SO4, HCl, CH3COOH. D.HCl, CH3COOH, H2SO4. Bài 10:Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH = a và dung dịch HCl 0,1M có pH = b. Phát biểu đúng là A.a b = 1. C.a = b = 1. D.a = b > 1. Bài 12:Tính pH của dd CH3COOH 0,2M, biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước A.5,46 B.4,76 C.2,73 D.0,7 Bài 13:Cho dd hh X gồm HF 0,09M và KF 0,08M. Biết Ka của HF = 6,5.10-5, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là: A.1,1 B.4,2 C.2,5 D.0,8 Bài 14:Khi pha loãng dung dịch axit HCl có pH = a ta thu được dung dịch mới có A.pH > a B.pH = a C.pH < a D.Cả A, B, C đều đúng Bài 15:Cần trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 với bao nhiêu ml dung dịch NaOH có pH=10 để thu được dung dịch NaOH có pH = 11. A.1 B.10 C.100 D.1000. Bài 16:Trộn V1lít dung dịch axit mạnh [pH = 5] với V2lít kiềm mạnh [pH = 9] theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6 Bài 17:Trộn V1lit dung dịch H2SO4có pH = 3 với V2lit dung dịch NaOH có pH = 12 để được dung dịch có pH = 11, thì tỷ lệ V1: V2 có giá trị nào? A.9:11 B.11:9 C.9:2 D.2:9 Dạng 4. ĐỘ ĐIỆN LI α, NỒNG ĐỘ ION TRONG DUNG DỊCH a. Tính độ điện li Lý thuyết và Phương pháp giải + Viết phương trình điện li của các chất. + Biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời điểm [ban đầu, phản ứng,cân bằng] tùy theo yêu cầu và dữ kiện bài toán. + Xác định nồng độ chất [số phân tử] ban đầu, nồng độ chất [số phân tử] ở trạng thái cân bằng, suy ra nồng độ chất [số phân tử] đã phản ứng [phân li]. + Độ điện li Ví dụ minh họa Bài 1:Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,02M có chứa 1,2407.1022phân tử chưa phân li và ion. Tính độ điện li α của CH3COOH tại nồng độ trên, biết n0 = 6,022.1023. Hướng dẫn: nCH3COOH = 0,02 mol . Số phân tử ban đầu là: n0= 1. 0,02.6,022.1023= 1,2044.1022phân tử CH3COOH H+ + CH3COO-[1] Ban đầu n0 Phản ứng n n n Cân bằng [n0-n] n n Ở trạng thái cân bằng có tổng số phân tử chưa phân li và các ion là: [n0 n] + n + n=1,2047.1022 Vậy α = n/n0= 0, 029 hay α = 2,9% Bài 2:Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M Hướng dẫn: HCOOH + H2O HCOO-+ H3O+ Ban đầu: 0,0070 Phản ứng: 0,007. a 0,007. a Cân bằng: 0,007[1-a] 0,007. a Theo phương trình ta có: [H+] = 0,007. a [M] 0,007. a= 0,001 Vậy α = n/n0= 0,1428 hay α = 14,28%. b. Xác định nồng độ ion Lý thuyết và Phương pháp giải + Viết phương trình điện li của các chất. + Căn cứ vào dữ kiện và yêu cầu của đầu bài, biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời điểm [ban đầu, phản ứng,cân bằng] hoặc áp dụng C=C0. Ví dụ minh họa Bài 1:Trộn 100 ml dung dịch NaCl 0,10M với 100ml dung dịch Na2SO40,10M. Xác định nồng độ các ion có mặt trong dung dịch. Hướng dẫn: NaCl Na++ Cl-[1] Na2SO4 2Na++ SO42-[2] [Na+] = [0,01 + 0,02]/[0,01+0,01]= 0,15M [Cl-]= 0,01/[0,01+0,01] = 0,05M [SO42-] =0,05M Bài 2:Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α = 1,32%. Hướng dẫn: CH3COOH H++ CH3COO- Ban đầu C0 0 0 Phản ứng C0. α C0. α C0. α Cân bằng C0.[1- α] C0. α C0. α Vậy [H+] = [CH3COO-] = C0. α = 0,1. 1,32.10-2 M = 1,32.10-3 M [CH3COOH] = 0,1M - 0,00132M =0,09868M Bài 3:Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-. - Nếu cho dd này tác dụng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa. - Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3thì cần vừa đúng 200 ml dd AgNO32,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa. a.Tính [ion] trong dd đầu? biết Vdd = 2 lít. b.Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? Hướng dẫn: Phương trình ion: Mg2++ 2OH- Mg[OH]2 0,2 0,2 mol Ag++ Cl- AgCl; Ag++ Br- AgBr Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-. x + y = 0,5 [1] ; 143,5x + 188y = 85,1 [2] . Từ [1],[2] x = 0,2, y = 0,3 a.[Mg2+] = 0,2/2 = 0,1 M; [Cl-] = 0,2/2 = 0,1 M; [Br-] = 0,3/0,2 = 0,15 M b.m = 0,2.24 + 0,2.35,5 + 0,3.80 = 35,9 gam B. Bài tập trắc nghiệm vận dụng có đáp án! Bài 1:Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+là A.0,001M. B.0,086M. C.0,00086M. D.0,043M. Đáp án: C Độ điện li của CH3COOH là 0,02. [H+]= 0,043.0,02 = 0,00086 [mol] Bài 2:Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2[SO4]3thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42-trong X là A.0,2M. B.0,8M. C.0,6M. D.0,4M. Đáp án: B Phương trình điện li: MgSO4 Mg2++ SO42- 0,1 0,1 [mol] Al2[SO4]3 2Al3++ 3SO42- 0,1 0,3 [mol] nSO42-= 0,4 mol CM[SO42-]= 0,4/0,5 = 0,8M Bài 3:Trộn 400 ml dung dịch Fe2[SO4]30,2M với 100 ml dung dịch FeCl30,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+trong Y là A.0.38M. B.0,22M. C.0,19M. D.0,11M Đáp án: A Bài 7:Tính nồng độ ion H+trong dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số điện li của axit đó là 2.10-5. A.1,5.10-6 B.2.10-6 C.2.10-5 D.1,5 .10-5 Đáp án: B [H+] = 0,1. 2.10-5= 2.10-6 Bài 9:Một dung dịch chứa Mg2+[0,02 mol], K+[0,03 mol] , Cl-[0,04 mol] và ion Z [y mol]. Ion Z và giá trị của y là A.NO3-[0,03]. B.CO32-[0,015]. C.SO42-[0,01]. D.NH4+[0,01] Đáp án: A Dạng 5: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG TĐ ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI Phương pháp giải & Ví dụ minh họa Viết phương trình ion thu gọn + Viết phản ứng dạng phân tử, phân tích dạng phân tử thành dạng ion. Rút gọn những ion giống nhau ở hai vế, cân bằng điện tích và nguyên tử ở hai vế, thu được phương trình ion rút gọn. + Các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu vẫn giữ ở dạng phân tử. Ví dụ minh họa Bài 1:Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau [nếu có] xảy ra trong dung dịch: a]KNO3+ NaClb]NaOH + HNO3 c]Mg[OH]2+ HCld]Fe2[SO4]3+ KOH e]FeS + HClf]NaHCO3+ HCl g]NaHCO3+ NaOHh]K2CO3+ NaCl i]CuSO4+ Na2S Hướng dẫn: a.Không xảy ra b.NaOH + HNO3 NaNO3+ H2O H++ OH- H2O c.Mg[OH]2+ 2HCl MgCl2+ H2O Mg[OH]2+ 2H+ Mg2++ H2O d.Fe2[SO4]3+ 6KOH 2Fe[OH]3 + 3K2SO4 Fe3++ 3OH- Fe[OH]3 e.FeS + 2HCl FeCl2+ H2S FeS + 2H+ Fe2+ + H2S f.NaHCO3+ HCl NaCl + CO2 + H2O HCO3-+ H+ CO2 + H2O g.NaHCO3+ NaOH Na2CO3+ H2O HCO3-+ OH- CO32-+ H2O h.Không xảy ra i.CuSO4+ Na2S CuS + Na2SO4 Cu2++ S2- CuS Bài 3:Dd X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd X thành hai phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng với lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí [đktc] và 1,07 gam kết tủa. Phần 2: tác dụng với lượng dư dd BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là [quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi] Hướng dẫn: nNH4+= nNH3= 0,672/22,4 = 0,03 mol nFe3+= 1,07/107 = 0,01 mol; nSO42-= 4,66/233 = 0,02 mol Áp dụng đL bảo toàn điện tích: 3.0,01 + 0,03 = 2.0,02 +x x = 0,02 m = 0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam Khối lượng muối khan trong dung dịch X: 3,73.2 = 7,46 gam Bài 4:Cho 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO41M và Al2[SO4]31M tác dụng với dung dịch Ba[OH]2dư, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là? Hướng dẫn: m = mCuO+ mBaSO4= 80.0,1 + 233.0,4 = 101,2 gam Bài 5:Cho hỗn hợp rắn A gồm KCl và KBr tác dụng với dung dịch AgNO3dư Lượng kết tủa sinh ra khi làm khô có khối lượng bằng lượng AgNO3đã phản ứng. Thành phần % khối lượng KCl trong hỗn hợp A là Hướng dẫn: Gọi mol KCl, KBr lần lượt là x, y mol. Ta có: 35,5x + 80y = 62.[x+y] Dạng 6: VIẾT PHẢN ỨNG THỦY PHÂN CỦA MUỐI TRONG DD CHẤT ĐIỆNLI Phương pháp giải & Ví dụ minh họa + Viết phương trình điện li các chất tạo thành ion, nhận xét khả năng thủy phân trong nước của các ion vừa tạo thành. + Ion gốc của axit yếu thủy phân trong nước tạo môi trường bazơ. + Ion gốc của bazơ yếu thủy phân trong nước tạo môi trường axit. + Ion gốc của axit mạnh và ion gốc của bazơ mạnh không bị thủy phân trong nước, đóng vai trò trung tính. Ví dụ minh họa Bài 1:Giải thích môi trường của các dung dịch muối: Fe2[SO4]3; KHSO4; NaHCO3; K2S; Ba[NO3]2; CH3COOK. Hướng dẫn: + Fe2[SO4]3 2Fe3++ 3SO42- Fe3++ H2O Fe[OH]2++ H+ Môi trường axit + KHSO4 K++ HSO4- HSO4-+ H2O SO42-+ H3O+ Môi trường axit + NaHCO3 Na++ HCO3- HCO3-+ H2O CO32-+ H3O+ HCO3-+ H2O H2CO3+ OH- Dự đoán môi trường trung tính [Cần kiểm tra bằng thực nghiệm]. + K2S 2K++ S2- S2-+ H2O HS-+ OH- Môi trường bazơ + Ba[NO3]2 Ba2++ 2NO3- Môi trường trung tính + CH3COOK CH3COO-+ K+ CH3COO-+ H2O CH3COOH + OH- Môi trường bazơ. Bài 2:Chỉ dung quỳ tím nhận biết các dung dịch sau: a]HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba[OH]2, FeCl3 b]H2SO4, HNO3, NH4Cl, Ba[NO3]2, NaOH, Ba[OH]2. Hướng dẫn: a. HCl FeCl3 Na2SO4 Na2CO3 Ba[OH]2 Quỳ tím đỏ đỏ tím xanh xanh Na2SO4 - - - trắng Ba[OH]2 - nâu đỏ b. H2SO4 HNO3 NH4Cl Ba[NO3]2 NaOH Ba[OH]2 Quỳ tím đỏ đỏ đỏ tím xanh xanh Ba[NO3]2 trắng - - - - - H2SO4 - - - trắng Ba[OH]2 Phương trình phản ứng: Ba[NO3]2+ H2SO4 BaSO4 + HNO3; Ba[OH]2+ H2SO4 BaSO4 + H2O Ba[OH]2+ NH4Cl BaCl2+ NH3 + H2O Bài 3:Cho vào mỗi ống dung dịch sau đây một mẩu quì tím NaCl[1] ; NH4Cl[2] ; NaHSO4[3] ; Na2S[4] ; CH3COONa[5]. Nhận xét đúng là A.1, 2 không làm đổi màu quì tím B.3, 5 làm quì tím hóa xanh C.2, 3 làm quì tím hóa đỏ D.1,5 làm quì tím hóa xanh Hướng dẫn: Đáp án C Bài 4:Đặc điểm nào dưới đây không phải là của phản ứng thủy phân? A.Luôn luôn là phản ứng thuận nghịch. B.Những chất thủy phân được luôn có môi trường pH < 7. C.Sau phản ứng luôn có axit hoặc bazơ. D.Những chất thủy phân được không thể có môi trường trung tính. Hướng dẫn: Đáp án B

Video liên quan

Chủ Đề