Gia sư QANDA - HoàngDuyên
nhớ đánh giá chị 5 sao và thưởng thêm cho chị nếu hài lòng nhéeeeeee ❤️
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Câu 1105 Vận dụng
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Đáp án đúng: b
Phương pháp giải
Bước 1: Tính số mol H2
mdd tăng = mkim loại – mH2
Bước 2: Tính khối lượng muối tạo thành
- Tính nSO4
- Tính mmuối: mmuối = mkim loại + mSO4
Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa --- Xem chi tiết
...Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng
Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
Công thức hóa học của axit sunfuric là:
Khả năng tan của H2SO4 trong nước là
Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Axit clohiđric có công thức hóa học là:
Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng
Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?
Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Cho 8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl.Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 [đktc]
a] Viết phương trình phản ứng xảy ra
b] Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c] Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Viết PT sau: [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Nhận biết CO2, SO2, CO, H2 [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Cho 8 gam Mg,Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được 4,48 l khí và dd A a/ Tính %m b/ Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.a, nH2=0,2 molFe+H2SO4->FeSO4+H2 x x x x [mol]Mg+H2SO4->MgSO4+H2 y y y y [mol]Ta có: 56x+24y=8x+y=0,2x=0,1y=0,1=>mFe=0,1.56=5,6g=>mMg=2,4gVậy có 5,6g Fe và 2,4g Mgb, nH2SO4=x+y=0,2 mol=>CM=0,2 : 0,2=1MVậy CM=1M
c, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguộiGiá sử Mg+H2SO4 tạo ra SO2Mg+2H2SO4->MgSO4+SO2+2H2O 0,1 0,1 [mol]=>V=2,24 lítVậy V=2,24 lít.
Đáp án:
a] 5,6g và 2,4 g
b] 1,1 M
Giải thích các bước giải:
\[\begin{array}{l}a]\\Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\n{H_2} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\hh:Fe[a\,mol],Mg[b\,mol]\\a + b = 0,2\\56a + 24b = 8\\ = > a = b = 0,1\,mol\\mFe = 0,1 \times 56 = 5,6g\\mMg = 0,1 \times 24 = 2,4g
\end{array}\]
b]
$H_2SO_4$ dùng dư 10% nên ta có
\[\begin{array}{l}n{H_2}S{O_4} = 0,2 \times 110\% = 0,22\,mol\\CM{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,22}}{{0,2}} = 1,1M
\end{array}\]