Tính chất hóa học nào không phải của axit?
Chất nào sau đây tác dụng với Fe ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro là
Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?
Dung dịch A tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. A là
Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:
Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng
Hoàn thành phương trình hoá học [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Thường cô đơn, chúng ta sẽ bị gì trên cơ thể [Hóa học - Đại học]
2 trả lời
Hoàn thành các phương trình [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Điền vào chỗ trống [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Điền vào chỗ trống [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Oxit là [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Cho 20,8g Bacl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8g H2SO4 phản ứng xảy ra thu được Baso4 và HCL.Tính khối lượng các chắt sau phản ứngnBaCl2=0,1 mola, BaCl2+H2SO4->BaSO4+2HCl 0,1->0,1 0,1 0,2 [mol]mBaSO4=0,1.233=23,3gb, mHCl=0,2.36,5=7,3gmdd sau=20,8+100-23,3=97,5gC%HCl=7,397,5.100%=7,49%Vậy C% HCl=7,49%..
Giải thích các bước giải:
`a.`
`-n_{BaCl_2}=\frac{20,8}{208}=0,1[mol]`
Phương trình hóa học :
`BaCl_2+H_2SO_4→BaSO_4↓+2HCl`
`0,1` `→` `0,1` `0,1` `0,2` `[mol]`
`b.`
`-` Kết tủa thu được sau phản ứng `:BaSO_4`
`→m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3[g]`
`c.`
`-m_{ct..H_2SO_4}=0,1.98=9,8[g]`
`→m_{dd..H_2SO_4}=\frac{9,8.100%}{20%}=49[g]`
`d.`
`-` Dung dịch thu được sau phản ứng `:HCl`
`-m_{ct..HCl}=0,2.36,5=7,3[g]`
`-m_{dd..sau..pứ}=m_{BaCl_2}+m_{dd..H_2SO_4}-m_{BaSO_4}`
`→m_{dd..sau..pứ}=20,8+49-23,3=46,5[g]`
`→C%HCl=\frac{7,3}{46,5}.100%≈15,7%`
Bài 1:
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4
nBaCl2 = 20,8208=0,1 [mol]
nH2SO4=9,898=0,1 [mol]
Ta có tỉ lệ : nBaCl21=0,1 = nH2SO41=0,1
⇒ BaCl2 và H2SO4 đều phản ứng hết
Theo PT: nHCl = 2nBaCl2 = 2.0,1=0,2[mol]
⇒ mHCl = 0,2.26,5 = 7,3 [g]
Theo PT: nBaSO4 = nH2SO4 = 0,1[mol]
⇒mBaSO4 = 0,1.233 = 23,3[g]
Bài 2
theo bài ra ta có :
mCuO = 20g => nCuO = 0,25mol
mHCl = 18,25 g => nHCl = 0,5mol
pthh:
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
1mol.....2mol.......1mol.......1mol
0,25mol..0,5mol...0,25mol....0,25mol
theo pt ta có nCuO = 12nHCl = nCuCl2 = nH2O = 0,25mol
=> mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2 = 0,25 . 135 = 33,75 g
=> mH2O = nH2O . MH2O = 0,25.18 = 4,5 g
Hòa tan 20,8g BaCl2 vào 200g dung dịch H2SO4.
a] Viết PTHH xảy ra.
b] Tính khối lượng kết tủa thu được.
c] Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được.
Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.