As though nghĩa là gì

Liên từ trong tiếng Anh đóng một vai trò khá quan trọng không chỉ trong ngữ pháp mà còn cả khi giao tiếp. Nếu bạn đang cần tìm hiểu về Ngữ pháp tiếng Anh: sử dụng as, as if, as though thì đây chính là topic mà TOPICA Native muốn gửi đến bạn. Hãy cùng xem cách sử dụng và sự khác nhau trong cách dùng của những liên từ này nhé.

1/ as, as if, as though

As [əz]

As mang nghĩa như, cũng như thường được sử dụng ở trong các câu nói và nó đứng ở đầu câu. Chúng ta dùng “as” với một danh từ để chỉ vai trò hoặc mục đích của người hoặc sự vật, sự việc nào đó:

  • They were all dressed as clowns – Tất cả họ đều ăn mặc như những chú hề
  • The bomb was disguised as a package – Quả bom được ngụy trang dưới dạng một gói.
  • She works as a courier- Cô ấy làm nghề chuyển phát nhanh
  • Treat me as a friend – Hãy coi tôi như một người bạn
  • I respect him as a doctor– Tôi tôn trọng anh ấy như một bác sĩ
  • Internet shopping is seen as a cheaper alternative to shopping on the high street- Mua sắm qua Internet được coi là một giải pháp thay thế rẻ hơn so với mua sắm trên đường phố

Ngoài ra, “as” còn mang nghĩa tương đương với “because”, được dùng để đưa ra những lý do cho danh từ đang được nói đến. Trong văn nói và cả văn viết, khi tình huống đó trang trọng thì người ta thường dùng “as” hơn “because”

  • As he is on holiday, it is not possible to get his signature on the letter- Vì anh ấy đang đi nghỉ mát, nên không thể có chữ ký của anh ấy trên thư
  • As we do not have the goods on stock at the moment, we are not able to send your order – Vì chúng tôi không có hàng tồn trong kho vào lúc này, chúng tôi không thể gửi đơn đặt hàng của bạn.

Kien-thuc-ve-as-as-if-as-though-trong-tieng-Anh

As if [əz ɪf] và as though [əz ðəʊ]

As if/ as though là cụm từ tiếng Anh có nhiều nghĩa khác nhau. Nó có thể là một từ dùng để kết hợp với các từ khác, một câu cảm thán hoặc là tiếng lóng.

As if/ as though được sử dụng để nói về một cái gì đó, sự vật sự việc nào đó có vè như đã biết thông tin gì từ trước., mang nghĩa như là, cứ như là,..

Hai cụm từ này sẽ được dùng để mô tả hoặc nói về những tình huống có thật. TRong trường hợp này, chúng ta sử dụng thì hiện tại với cấu trúc:

As if/ As though + Giả định hiện tại đơn/ Hiện tại đơn

  • He looks as if he knows the answer – Anh ấy trông như thể anh ấy biết câu trả lời
  • It looks as if they’ve had a shock – Có vẻ như họ đã gặp phải một cú sốc
  • It looks as though you’ve not met before – Có vẻ như bạn chưa từng gặp trước đây

Hai cụm từ này sẽ có thể dùng trong các tình huống không có thật, hay còn gọi là giả định, nó sẽ không cảy ra ở hiện tại hay quá khứ. Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng xem xét qua các cấu trúc dưới đây:

As if/ As though + Giả định quá khứ đơn

  • He behaved as if nothing had happened – Anh ấy cư xử như thể không có chuyện gì xảy ra
  • It sounds as though you had a good time – Có vẻ như bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ
  • It’s my birthday. As if you didn’t know! – Đây là sinh nhật của tôi. Như thể bạn không biết điều đó vậy!
  • ‘Don’t say anything.’ ‘As if I would!’- Đừng nói gì cả. Như thê tôi sẽ làm vậy
  • She’s been eating chocolate as if it were going out of style – Cô ấy đang ăn sô cô la như thể nó không hợp thời
  • They stared at me as if I were crazy – Họ nhìn chằm chằm vào tôi như thể tôi bị điên

Ghi-nho-cach-su-dung-as-as-if-as-though-trong-tieng-Anh

2/ Bài tập và đáp án

  1. Tam moved her lips [lɪp ]…… to smile.
  2. Jack’s family were shouting [ʃaʊtɪŋ]…….. in panic.
  3. Rose works………. a teacher [ˈtiːtʃə[r]]
  4. Jennie seems ……….she hadn’t slept [slept]for last week.
  5. …… it was so late, Jim found it unacceptable [ˌʌnəkˈseptəbl] to send them all away.
  6. Mary decided to go to the session [ˈseʃn] in Paris ,…. she was in Lyon anyway.
  7. Linh looks ………she knewthe answer [ˈɑːnsə[r]].
  8. You look …. you’ve seen a ghost!

Đáp án:

  1. as if
  2. as though
  3. as
  4. as if
  5. as
  6. as
  7. as if
  8. as if

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về Ngữ pháp tiếng Anh: sử dụng as, as if, as though về cách dùng. Hy vọng bạn đã có được những bài học hiệu quả và nâng cao khả năng ngữ pháp tiếng Anh của bản thân nhé. Hầu hết các công ty ở mức trung bình khá trở lên đều yêu cầu khả năng giao tiếp tiếng Anh khi đi xin việc. Vậy nên, hãy cố gắng học tiếng Anh giao tiếp ngay từ bây giờ. Luyện tiếng Anh giao tiếp cùng Thầy Tây không giới hạn thời gian ngay tại đây

1. Về nghĩa
- As if as though đều có nghĩa là "như, giống như, như thể", dùng để miêu tả 1 tình huống như thế nào. Chúng đều đề cập đến điều mà chúng ra nghĩa rằng có thể là đúng. Ví dụ:

It looks as if/as though it's going to rain. [Nhìn như trời sắp mưa vậy.]


It sounds as if/as though John's going to change his job. [Nghe có vẻ như John sắp đổi việc.]

- Chúng cũng được dùng để nói về những điều mà chúng ta biết rằng không đúng sự thật. Ví dụ:

I feel as if/though I'm dying. [Tớ cảm thấy như sắp chết ấy.]


She was acting as if/though she was in charge. [Cô ấy hành động như thế mình là người quản lý vậy.]

2. Về thì
- Khi nói về việc chúng ta biết rõ là không đúng sự thật, ta có thể dùng thì quá khứ diễn tả hiện tại sau as if/though. Điều này là để nhấn mạnh việc không có thật của hành động. Ví dụ:

 She looks as if she is rich. [Cô ấy trông có vẻ giàu có.] => Có thể cô ấy là người giàu có.


He talks as if he was rich. [Anh ta nói chuyện cứ như mình là người giàu có ấy.] => thực tế là anh ta không giàu.

 You look as though you know each other. [Các cậu trông như là quen biết nhau ấy.]
Why is he looking at me as though he knew me? I've never seen him before. [Tại sao anh ta lại nhìn tớ như thể là anh ta quen tớ vậy? Tớ chưa tùng gặp anh ta trước đây.]

- Trong các tình huống giao tiếp thân mật, were có thể được dùng thay cho was khi nói về những điều không có thật. Ví dụ:

He talks as if he were rich. [Anh ta nói chuyện cứ như mình là người giàu có ấy.]

3. Cách dùng like với nghĩa như as if, as though
Like thường được sử dụng tương tự như as if, as though, đặc biệt trong giao tiếp thân mật. Trước đây cách dùng này chỉ phổ biến trong tiếng Anh Mỹ, nhưng ngày nay cũng được dùng nhiều trong cả tiếng Anh Anh. Ví dụ:

It seems like it's going to rain.  [Nhìn như trời sắp mưa vậy.]


He sat there smiling like it was his birthday. [Anh ta ngồi đó cười như thể đó là sinh nhật anh ta vậy.]

Video liên quan

Chủ Đề