Chỉ tiêu kinh tế tiếng anh là gì

 I. Các thuật ngữ và từ vựng tiếng anh chuyên ngành kinh tế

 – The openness of the economy: sự mở cửa của nền kinh tế

– Home/ Foreign market : thị trường trong nước/ ngoài nước

– Circulation and distribution of commodity : lưu thông phân phối hàng hoá

– Rate of economic growth: tốc độ tăng trưởng kinh tế

– Financial policies : chính sách tài chính

– Average annual growth: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm

– Capital accumulation: sự tích luỹ tư bản

– International economic aid : viện trợ kinh tế quốc tế

– Economic blockade : bao vây kinh tế

– Effective longer-run solution : giải pháp lâu dài hữu hiệu

– Indicator of economic welfare: chỉ tiêu phúc lợi kinh tế

– Distribution of income: phân phối thu nhập

– Transnational corporations : Các công ty siêu quốc gia

– Real national income: thu nhập quốc dân thực tế

– National economy : kinh tế quốc dân

– Per capita income: thu nhập bình quân đầu người

– National firms : các công ty quốc gia

– Gross National Product [GNP]: Tổng sản phẩm quốc dân

– Customs barrier : hàng rào thuế quan

– Gross Domestic Product [GDP]: tổng sản phẩm quốc nội

– Supply and demand: cung và cầu

– Foreign currency : ngoại tệ

– Potential demand: nhu cầu tiềm tàng

– Monetary activities : hoạt động tiền tệ

– Price_ boom : việc giá cả tăng vọt

– Mode of payment : phuơng thức thanh toán

– Effective demand: nhu cầu thực tế

– moderate price : giá cả phải chăng

II. Các cụm động từ thông dụng nhất trong tiếng anh chuyên ngành kinh tế

 – To incur [v]: Chịu, gánh, bị [chi phí, tổn thất, trách nhiệm…]

– To apply for a plan [v]: Làm đơn xin vay.

– To incur risk [v]: Chịu rủi ro

– To loan for someone [v]: Cho ai vay.

– To incur punishment [v]: Chịu phạt

– To incur expenses [v]: Chịu phí tổn, chịu chi phí

– To incur Liabilities [v]: Chịu trách nhiệm

– To incur debt [v]: Mắc nợ

– To incur a penalty [v]: Chịu phạt

– To raise a loan = To secure a loan [v]: Vay nợ.

– To incur losses [v]: Chịu tổn thất

Chi tiêu tiêu dùng [tiếng Anh: Consumer Spending] là tổng số tiền chi cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của các cá nhân và hộ gia đình cho việc sử dụng và hưởng thụ của các cá nhân trong nền kinh tế.

Hình minh họa [Nguồn: gannett-cdn.com]

Khái niệm

Chi tiêu tiêu dùng trong tiếng Anh là Consumer Spending.

Chi tiêu tiêu dùng là tổng số tiền chi cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của các cá nhân và hộ gia đình cho việc sử dụng và hưởng thụ của các cá nhân trong nền kinh tế. Các biện pháp đương thời về chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm tất cả các giao dịch hàng hóa lâu bền, hàng hóa và dịch vụ sử dụng nhanh. Chi tiêu tiêu dùng có thể được coi là bổ sung cho tiết kiệm cá nhân, chi đầu tư và sản xuất trong một nền kinh tế.

Nội dung về chi tiêu tiêu dùng

Tiêu thụ hàng hóa cuối cùng [tức là không phải hàng hóa vốn hoặc tài sản đầu tư] là kết quả và động lực cuối cùng cho hoạt động kinh tế. Điều này là do tất cả hàng hóa được tiêu thụ trước tiên phải được sản xuất. Người tiêu dùng quyết định nên chi tiêu thu nhập của họ lúc này hay trong tương lai.

Chi tiêu tiêu dùng thường chỉ đề cập đến chi tiêu cho tiêu dùng trong hiện tại. Thu nhập được giữ lại cho tiêu dùng trong tương lai được gọi là tiết kiệm, cũng là nguồn vốn đầu tư vào sản xuất hàng tiêu dùng trong tương lai.

Nhiều nhà kinh tế, đặc biệt là những người theo truyền thống của John Maynard Keynes, tin rằng chi tiêu tiêu dùng là yếu tố quyết định quan trọng nhất trong ngắn hạn về hiệu quả kinh tế và là thành phần chính của tổng cầu. Chi tiêu tiêu dùng là thành phần lớn nhất của Tổng sản phẩm quốc nội [GDP] và là mục tiêu của chính sách tài chính và tiền tệ của Keynes trong kinh tế vĩ mô.

Các nhà kinh tế khác, đôi khi được gọi là bên cung thì chấp nhận Luật Thị trường của Say và tin rằng tiết kiệm và sản xuất tư nhân quan trọng hơn tổng tiêu dùng. Nếu người tiêu dùng chi tiêu quá nhiều thu nhập của họ ở hiện tại thì tăng trưởng kinh tế trong tương lai có thể bị tổn thương do không đủ tiền tiết kiệm và đầu tư.

Ứng dụng mô hình chi tiêu tiêu dùng để đưa ra các quyết định kinh tế

Một cách tự nhiên, chi tiêu tiêu dùng rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Người tiêu dùng càng chi nhiều tiền cho một công ty nhất định, công ty đó càng có xu hướng làm ăn tốt hơn. Vì lí do này, không có gì ngạc nhiên khi hầu hết các nhà đầu tư và doanh nghiệp chú ý rất nhiều đến các số liệu và mô hình chi tiêu của người tiêu dùng. Các nhà đầu tư và doanh nghiệp theo sát các thống kê chi tiêu của người tiêu dùng khi đưa ra dự báo.

Chính phủ và ngân hàng trung ương ngày nay thường kiểm tra mô hình chi tiêu tiêu dùng khi xem xét các chính sách tài chính và tiền tệ hiện tại và tương lai. Chi tiêu tiêu dùng thường được đo lường và phổ biến bởi các cơ quan chính phủ.

Tại Hoa Kỳ, Cục Phân tích Kinh tế [BEA] đặt tại Bộ Thương mại, đưa ra dữ liệu thường xuyên về chi tiêu tiêu dùng có tên là "chi tiêu tiêu dùng cá nhân" [PCE]. Hàng năm tại Hoa Kỳ, Cục Thống kê Lao động [BLS] tiến hành khảo sát chi tiêu tiêu dùng để giúp đo lường chi tiêu. Ngoài ra, BEA ước tính chi tiêu của người tiêu dùng cho các giai đoạn hàng tháng, hàng quí và hàng năm.

Hầu hết các số liệu tổng hợp chính thức, chẳng hạn như tổng sản phẩm quốc nội [GDP], bị chi phối bởi chi tiêu tiêu dùng. Những công cụ khác mới hơn bao gồm tổng chi tiêu nội địa [GDE] hoặc "tổng sản lượng" [GO] được báo cáo bởi BEA cũng do nền kinh tế "tạo ra" và ít bị ảnh hưởng bởi chi tiêu tiêu dùng trong ngắn hạn.

Về bản chất, chi tiêu của người tiêu dùng chỉ tiết lộ việc nền kinh tế "sử dụng" hoặc hàng hóa và dịch vụ thành phẩm. Điều này được phân biệt với nền kinh tế "làm ra" đề cập đến chuỗi cung ứng và các giai đoạn sản xuất trung gian cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vụ thành phẩm.

[Tài liệu tham khảo: investopedia.com]

TH

“chi tiêu” dịch sang Tiếng Anh là gì? Nghĩa Tiếng Anh Kinh tế: expenditure Ví dụ: □ chúng ta đang gặp phải khó khăn, tất cả nhân viên sẽ phải cắt giảm bớt những chi tiêu không cần thiết. we’re going through a difficult time, all employees will have to cut down on unnecessary expenditures. □ công ty cần cắt giảm những chi tiêu không cần thiết.

the company needs to cut down on unnecessary expenditures.

Chỉ tiêu là một từ khá quen thuộc, trong mỗi lĩnh vực đều có những chỉ tiêu khác nhau để xác định. Nhất là đến thời điểm thi đại học của các sĩ tử thì mỗi trường đại học lại có những chỉ tiêu khác nhau để tuyển chọn những sinh viên ưu tú cho trường mình. Vì vậy chỉ tiêu cũng đồng thời là mục tiêu ban đầu đặt ra để hướng tới một định hướng dài hạn hơn.

Vậy chỉ tiêu tiếng Anh là gì? Nếu Quý vị đang tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi này thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây của chúng tôi.

Chỉ tiêu là gì?

Chỉ tiêu là mức quy định phải đạt được trong kế hoạch, là bất kỳ mục tiêu nào của chính sách kinh tế, giá trị biến đổi mà các nhà hoạch định chính sách coi là lý tưởng và để làm cơ sở cho việc thiết lập các chính sách.

Chỉ tiêu có thể bắt gặp nhiều đối với việc tuyển sinh hay tuyển dụng nói chung. Trong ngành giáo dục thì chỉ tiêu được xác định trên cơ sở các điều kiện đảm bảo chất lượng khả năng đáp ứng nhu cầu.

Chỉ tiêu trong tiếng Anh là gì?

Chỉ tiêu tiếng Anh có nhiều cách dịch khác nhau như target /’ta:git/, norm /nɔrm/.

Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về câu hỏi chỉ tiêu tiếng Anh là gì thì có thể tham khảo cách giải thích trong tiếng Anh về chỉ tiêu như sau:

Norm is the specified level that must be achieved in the plan, any target of the economic policy, the variable value that policymakers consider ideal and as a basis for establishing policy.

Các từ, cụm từ liên quan tới chỉ tiêu trong tiếng Anh

Cách hiểu chỉ tiêu nói chung trên đây phần nào giúp chúng ta hiểu khái quát về chỉ tiêu tiếng Anh là gì. Tuy nhiên ngoài những chỉ tiêu hay bắt gặp như là chỉ tiêu tuyển sinh thì còn có những loại chỉ tiêu khác được viết trong tiếng Anh như sau:

– Chỉ tiêu thống kê: tiếng Anh là Statistical indicator

– Chỉ tiêu KPI: Key performance indicators

– Chỉ tiêu tuyển sinh: Admission criteria

– Chỉ tiêu thời điểm: Stock

– Chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp: Golds of corporate finance

– Chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm: Criterion of quality evaluation

– Chỉ tiêu chất lượng: Quality target

– Chỉ tiêu cảm quan: Sensory criteria

– Chỉ tiêu tiêu dùng: Consumer spending

Một số mẫu câu của chỉ tiêu trong tiếng Anh

Một số mẫu câu đối với chủ đề chỉ tiêu tiếng Anh là gì? quý vị có thể tham khảo dưới đây:

– Do you think I’ll be to able to achieve my goal of losing five kilos before the summer?

Dịch là: Bạn có nghĩ rằng tôi có thể đạt được chỉ tiêu giảm 5kg trước mùa hè không?

Did we hit this target?

Dịch là: Vậy chúng ta có đạt được chỉ tiêu này không?

The company have reached annual food targets.

Dịch là: Công ty đã đạt chỉ tiêu lương thực hàng năm.

The government’s target of annual growth seem easily attainable.

Dịch là: Chỉ tiêu tăng trưởng hàng năm của chính phủ dường như dễ dàng đạt được.

– To elaborate the production target.

Dịch là: Xây dựng chỉ tiêu sản xuất.

– These standards generally exceed the accepted industry norms.

Dịch là: Những tiêu chuẩn này thường vượt quá các chỉ tiêu công nghiệp được chấp nhận.

– To reach both qualitative and quantitative norms.

Dịch là: Đạt cả chỉ tiêu số lượng lẫn chỉ tiêu chất lượng.

– Exceed last year’s showing – có nghĩa là vượt chỉ tiêu năm ngoái.

This year, the universities have increased its quota.

Dịch là: Năm nay, các trường đại học đã tăng chỉ tiêu.

– So there’s our target, 75 out of 100 – được dịch là do đó, đây là chỉ tiêu của chúng ta, 75/100 điểm.

Trên đây, chúng tôi đã gửi tới Quý khách hàng những thông tin cơ bản để trả lời cho câu hỏi chỉ tiêu tiếng Anh là gì? Khi xã hội ngày càng phát triển và hội nhập thì tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng và giúp cho công việc, học tập trở nên thuận tiện hơn.

Nếu Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc gì về bài viết cũng như vấn đề liên quan, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời nhất.

Video liên quan

Chủ Đề