Chất X có khả năng tạo kết tủa với dung dịch baoh2 và X là

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Câu hỏi được lấy từ đề thi thử Hoá Học của trường THPT Chuyên Bến Tre có thời gian làm bài 50 phút.
Mã câu hỏi: HHPT01-CBT01 Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba[OH]2 , không thu được kết tủa?
A. Ca[HCO3]2
B. H2SO4
C. FeCl3
D. AlCl3

Ba[oh]2 có kết tủa không ?
Ba[OH]2 không kết tủa, nó được hòa với nước tạo thành dung dịch Bari Hidroxit. Do vậy, Ba[OH]2 có thể tác dụng được với các chất bên dưới.
Khi chúng ta nhìn vào một câu hỏi trắc nghiệm chúng ta nên tìm những từ khoá chính như trong đề bài trên có một số từ khoá giúp chúng ta xác định ngay được bản chất của câu hỏi như: "Phản ứng hoàn toàn" tác dụng khi mà chất tham gia còn "" và một từ khoá cũng quan trọng nữa ở đây là "Không".
Như vậy, chúng ta có thể hình dung là tìm dung dịch mà phản ứng hết với Ba[OH]2 trong khi Ba[OH]2 còn dư mà vẫn thu được kết tủa. Sau khi chúng ta phân tích, định hình được nội dung của câu hỏi thì chúng ta lại nhìn vào đáp án. Ở đây, chúng ta có 4 phương án lựa chọn nhưng lướt qua chúng ta có thể loại được đáp án B và đáp án C rồi đúng không nào.

Loại đáp án B vì:

Ba[OH]2 + H2SO4 => BaSO4↓ + H2O

Trong đó, BaSO4 rất khó tan ngay cả khi đó là H2SO4 hoặc HCl hay HNO3 nên dù cho có Ba[OH]2 có dư đi chăng nữa thì cũng còn kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn các bạn nhé!

Tiếp theo, chúng ta loại được đáp án C là vì:

Ba[OH]2 + FeCl3 => Fe[OH]3↓ + BaCl2

Ở trong phản ứng này, chúng ta sẽ thấy được kết tủa là Fe[OH]3↓ có màu nâu đỏ nhé các bạn. Fe[OH]3↓ không có tính chất lưỡng tính nên cho dù Ba[OH]2 có dư đi như thế nào nữa thì sau cùng mình vẫn thu được kết tủa thôi.

Đến đây, chúng ta còn đáp án A và đáp án D là hai đáp án sẽ khiến nhiều bạn học sinh phân vân nhưng các bạn đừng lo nhé. Khi mà chúng ta đã chắc chắn loại được 2 đáp án rồi thì khả năng ghi điểm đã rất cao rồi đó ạ. Nếu như không nắm được kiến thức trong trường hợp này thì chúng ta nên tư duy thế nào ạ?

Trước tiên nhất, chúng ta cần chú ý tới một số tính chất hoá học đặc biệt mà ở hai phương án này chính là tính chất lưỡng tính của AlCl3. Sau khi phản ứng với Ba[OH]2 để tạo thành kết tủa Nhôm Hidroxit [Al[OH]3] nhưng do Nhôm Hidroxit [Al[OH]3] có tính chất lưỡng tính nên kết tủa này lại tiếp tục bị hoà tan theo phương trình sau:


Ba[OH]2 + AlCl3 => BaCl2 + Al[OH]3
Ba[OH]2 + Al[OH]3 => Ba[AlO2]2 +H2O
Kết quả cuối cùng chúng ta sẽ không thu được kết tủa nào cả. CHỌN ĐÁP ÁN D Nhưng để giải thích rõ hơn, thì chúng ta nên loại trừ nốt đáp án A với lý do hợp lý nhất được không ạ ?

Do đáp án A muối ở đây là muối Axit nên chúng sẽ phản ứng với Ba[OH]2 các bạn ạ

Phương trình cụ thể được thực hiện như bên dưới các bạn nhé!

Ba[OH]2 + Ca[HCO3]2 => BaCO3 + CaCO3 + H2O

Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chúng ta thu được 2 kết tủa các em nhé. Kết luận: Hai muối kết tủa của Bari mà chúng ta thường gặp là BaSO4 có kết tủa màu trắng vàng và BaCO3 có kết tủa màu trắng. Một số câu hỏi khác sử dụng kiến thức như trên: Các dung dịch khi phản ứng với ba không thu được kết tủa là: A. HCl B. Na2SO4 C. K2CO3 D. Tất cả các đáp án trên. Như vậy, câu hỏi được giải đáp qua bài viết này đến đây là kết thúc. Xin được ghi nhận thắc mắc của các em học sinh cùng với những lời góp ý của quý thầy cô giáo qua bình luận ở bên dưới.

Xin cảm ơn!

Những tin mới hơn

Chất X có một số tính chất sau:

- Tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng làm quỳ tím chuyển màu xanh.

- Tạo kết tủa với dung dịch Ba[OH]2. Vậy X là 

A. Na2SO4

B. NaHSO4

C. Na2CO3

D. NaOH

Các câu hỏi tương tự

- Chất X tan tốt trong dung dịch HCl và tạo kết tủa trắng với dung dịch brom.

- Chất T Y đều tạo kết tủa khi đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3.

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu[OH]2 trong môi trường kiềm

Có màu xanh lam

Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa sản phẩm, thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH [loãng, dư], để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

T

Tác dụng với nước Brom

Có kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin.

B. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ.

C. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol.

D. saccarozơ, triolein, lysin, anilin.

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

A. saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin.

B. xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ.

C. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol.

D. saccarozơ, triolein, lysin, anilin

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

- Dung dịch X làm quỳ tím chuyển màu xanh.

- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu[OH]2.

- Dung dịch Z không làm quỳ tím đổi màu.

- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch

A. metyl amin, lòng trắng trứng, alanin, anilin.

B. metyl amin, anilin, lòng trắng trứng, alanin.

C. lòng trắng trứng, metyl amin, alanin, anilin.

D. metyl amin, lòng trắng trứng, anilin, alanin.

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

- Dung dịch X làm quỳ tím chuyển màu xanh.

- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu[OH]2.

- Dung dịch Z không làm quỳ tím đổi màu.

- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch

A. metyl amin, lòng trắng trứng, alanin, anilin.

B. metyl amin, anilin, lòng trắng trứng, alanin.

C. lòng trắng trứng, metyl amin, alanin, anilin.

D. metyl amin, lòng trắng trứng, anilin, alanin.

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q

                                              Chất

Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

không có kết tủa

Ag ¯

không có kết tủa

không có kết tủa

Ag ¯

Cu[OH]2, lắc nhẹ

Cu[OH]2 không tan

dung dịch xanh lam

dung dịch xanh lam

Cu[OH]2 không tan

Cu[OH]2 không tan

Nước brom

Kết tủa trắng

không có kết tủa

không có kết tủa

không có kết tủa

không có kết tủa

Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit

B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic

C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol

D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic

Cho hợp chất X tác dụng với NaOH tạo ra khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, chất X tác dụng với axit HCl tạo ra khí Z vừa làm vẩn đục nước vôi trong, vừa làm mất màu dung dịch Brom. Chất X không tác dụng với dung dịch BaCl2. Vậy chất X có thể là:

A. NH4HSO3

B. NH4HCO3

C. [NH4]2CO3

D. [NH4]2SO3

Cho các dung dịch sau: NaOH, NaHCO3,Na2CO3, NaHSO4, Na2SO4. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là

A. NaOH; Na2SO4; Na2CO3

B. NaHSO4; NaHCO3; Na2CO3

C. NaOH, NaHCO3, Na2CO3

D. NaHSO4; NaOH; NaHCO3

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Cu[OH]2 trong môi trường NaOH

Hợp chất màu tím

Z

Nước Brom

Kết tủa trắng

X, Y, Z lần lượt là: 

A. lysin, lòng trắng trứng, anilin. 

B. lysin, lòng trắng trứng, alanin. 

C. alanin, lòng trắng trứng, anilin. 

D. anilin, lysin, lòng trắng trứng. 

Video liên quan

Chủ Đề