Cấu tạo ngoài của cá chép như thế nào

Cơ thể gồm có 3 phần:

+ Đầu : Mắt, lỗ mũi, miệng, râu và nắp mang

+ Mình: Vây lưng, vây ngực và vây bụng

+ Khúc đuôi: Vây đuôi, vây hậu môn

- Đặc điểm cấu tạo ngoại thích nghi với môi trường nước:

Đặc điểm cấu tạo ngoài

Ý nghĩa thích nghi

1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân

Giúp làm giảm sức cản của nước

2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước

Giúp mắt cá không bị khô

3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhày

Giảm ma sát với môi trường nước

4. Vảy cá xếp như ngói lợp

Giúp cá dễ dàng di chuyển theo chiều ngang

5. Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân

Có tác dụng như mái chèo.

Với giải câu hỏi 2 trang 104 sgk Sinh học lớp 7 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Sinh học 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 7 Bài 31: Cá chép

Video Giải Câu hỏi 2 trang 104 SGK Sinh học 7

Câu hỏi 2 trang 104 SGK Sinh học 7: Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.

Lời giải

Cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước:

- Thân cá chép có hình thoi dẹp bên: giảm sức cản của nước khi bơi

- Mắt không có mí mắt: mắt luôn mở để quan sát trong nước

- Thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có 1 lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày: giảm sức cản của nước, giúp bơi lội nhanh và linh hoạt

- Vây có những tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân: giúp cá bơi và vận động linh hoạt.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 7 hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 103 Sinh học 7: Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1…

Câu hỏi 1 trang 104 Sinh học 7: Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép…

Câu hỏi 3 trang 104 Sinh học 7: Vì sao số lượng trứng trong mỗi lửa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn…

Câu hỏi 4 trang 104 Sinh học 7: Nêu chức năng của từng loại vây cá. Để xác định vai trò của từng…

Câu 2: Trang 104 - sgk Sinh học 7

Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.


Câu 2: 

  • Mắt không có mí, có 2 đôi râu
  • Thân hình thoi, dẹp 2 bên phủ vảy xương xếp theo ngói lợp
  • Bên trong có da mỏng, có tuyến tiết chất nhày
  • Có 2 loại vây:
    • Vây chẵn: vây ngực và vây bụng
    • Vây lẻ: vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi


Trắc nghiệm sinh học 7 bài 31: Cá chép

Từ khóa tìm kiếm Google: cấu tạo trong của cá chép, cá chép thích nghi với đời sống ở nước, câu 2 bài 31 sinh học 7, giải câu 2 bài 31 sinh học 7

I - ĐỜI SỐNG

Cá chép sống trong môi trường nước ngọt [hồ, ao, ruộng, sông, suối...]. Chúng ưa các vực nước lặng. Cá chép ăn tạp : ăn giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thuỷ sinh. Nhiệt độ cơ thể cá chép không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nước. Cá chép là động vật biến nhiệt.

Đến mùa sinh sản, cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thuỷ sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng [thụ tinh ngoài]. Những trứng thụ tinh sẽ phát triến thành phôi.

II - CẨU TẠO NGOÀI

1. Cấu tạo ngoài

Thân cá chép hình thoi dẹp bên, mắt không có mi mắt, có hai đôi râu, thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có các tuyến tiết chất nhày. Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi.

2. Chức năng của vây cá

Khi bơi cá uốn mình, khúc đuôi mang vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước. Đôi vây ngực và đôi vây bụng, ngoài chức năng giữ thăng bằng cho cá, còn giúp cá bơi hướng lên trên hoặc bơi hướng xuống dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng. Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc của thân giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.

Loigiaihay.com

trình bày đặc diểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước

giúp mình vs m.n ơi, nhanh mk tích

Theo dõi Vi phạm

Cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước:

   - Thân cá chép hình thoi dẹp bên: chống lại lực cản của nước

   - Mắt không có mi mắt: mắt luôn mở quan sát trong nước.

   - Thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày: chống lại lực cản của nước, bơi lội nhanh, linh hoạt.

   - Vây có những tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân: bơi và vận động linh hoạt.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép.

Xem đáp án » 04/03/2020 1,503

Nêu chức năng của từng loại vây cá.

  Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.

  Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.

  Câu trả lời lựa chọn:

  A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.

  B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.

  C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc

  D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

  E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.

Trình tự thí nghiệmLoại vây được cố địnhTrạng thái của cá thí nghiệmVai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể  
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên [tư thế cá chết]  
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi.  
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn.  
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.

Xem đáp án » 04/03/2020 1,108

Vì sao số lượng trứng trong mỗi đứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn ? Ý nghĩa ?

Xem đáp án » 04/03/2020 930

Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1, giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột [2] của bảng.

Xem đáp án » 04/03/2020 551

Nêu chức năng của từng loại vây cá.

  Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.

  Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.

  Câu trả lời lựa chọn:

  A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.

  B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.

  C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc

  D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

  E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.

Trình tự thí nghiệmLoại vây được cố địnhTrạng thái của cá thí nghiệmVai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể  
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên [tư thế cá chết]  
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi.  
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn.  
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.

Xem đáp án » 04/03/2020 474

Video liên quan

Chủ Đề