Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng e Fe + HNO3

Top 1 ✅ Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e: Fe+HNO3=>Fe[NO3]3+NO+H2O, nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-02-01 17:18:17 cùng với các chủ đề liên quan khác

cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e: Fe+HNO3=>Fe[NO3]3+NO+H2O,

Hỏi:

cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e: Fe+HNO3=>Fe[NO3]3+NO+H2O,

cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e: Fe+HNO3=>Fe[NO3]3+NO+H2O,

Đáp:

maingoc:

Giải thích các bước giải:

Chất khử: `Fe`

Chất oxi hóa : `N`

Quá trình oxi hóa: `Fe^0 -> Fe^[+3] +3e`

Quá trình khử: `N^[+5]+3e-> N `

`=>3Fe + 4HNO3 -> Fe[NO3]3 + NO +2H2O`

maingoc:

Giải thích các bước giải:

Chất khử: `Fe`

Chất oxi hóa : `N`

Quá trình oxi hóa: `Fe^0 -> Fe^[+3] +3e`

Quá trình khử: `N^[+5]+3e-> N `

`=>3Fe + 4HNO3 -> Fe[NO3]3 + NO +2H2O`

maingoc:

Giải thích các bước giải:

Chất khử: `Fe`

Chất oxi hóa : `N`

Quá trình oxi hóa: `Fe^0 -> Fe^[+3] +3e`

Quá trình khử: `N^[+5]+3e-> N `

`=>3Fe + 4HNO3 -> Fe[NO3]3 + NO +2H2O`

cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e: Fe+HNO3=>Fe[NO3]3+NO+H2O,

Xem thêm : ...

Vừa rồi, lớp12.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e: Fe+HNO3=>Fe[NO3]3+NO+H2O, nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e: Fe+HNO3=>Fe[NO3]3+NO+H2O, nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e: Fe+HNO3=>Fe[NO3]3+NO+H2O, nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng lớp12.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e: Fe+HNO3=>Fe[NO3]3+NO+H2O, nam 2022 bạn nhé.

Fe3O4+ HNO3: Fe3O4 tác dụng HNO3

  • 1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng HNO3
    • 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe[NO3]3 + NO↑ + 14H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3
  • 3. Cân bằng phương trình oxi hóa khử Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O
  • 4. Cách tiến hành phản ứng cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3
  • 5. Hiện tượng Hóa học
  • 6. Bài tập vận dụng liên quan

Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này nằm trong nội dung các bài học, Hóa học 10 Cân bằng phản ứng oxi hóa khử và Hóa học 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat .... cũng như các dạng bài tập về sắt và axit.

Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.

1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng HNO3

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe[NO3]3 + NO↑ + 14H2O

2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3

Điều kiện: Không có

3. Cân bằng phương trình oxi hóa khử Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O

Cân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe[NO3]3 + NO + 14H2O

4. Cách tiến hành phản ứng cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3

Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3.

5. Hiện tượng Hóa học

Hiện tượng sau phản ứng thoát ra khí không màu NO hóa nâu trong không khí.

6.Tính chất của sắt từ oxit Fe3O4

Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính.

Công thức phân tử Fe3O4

Tính chất vật lí

Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.

Tính chất hóa học

+ Tính oxit bazơ

Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt [II] và sắt [III].

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2[SO4]3 + FeSO4 + 4H2O

+ Tính khử

Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe[NO3]3 + NO + 14H2O

2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2[SO4]3 + SO2↑ + 10H2O

+ Tính oxi hóa

Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O

Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2

3 Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1.Fe3O4 có thể tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây?

A. CO, H2SO4

B. HNO3, KCl

C. H2, NaOH

D. HCl, MgCl2

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hóa học:

Fe3­O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2

Fe3­O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2[SO4]3 + 4H2O

B sai vì Fe3O4 không phản ứng với KCl

C sai vì Fe3O4 không phản ứng với NaOH

D sai vì Fe3O4 không phản ứng với MgCl2

Câu 2. Cho các chất sau: Fe[OH]3, Fe3O4, FeSO4, Fe[NO3]2. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là: Fe[OH]3, Fe3O4, Fe[NO3]2 → có 3 chất

Fe[OH]3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

9Fe[NO3]2 + 12HCl → 5Fe[NO3]3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,96 gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng sau phản ứng thu được khí không màu hóa nâu trong không khí [sản phẩm khử duy nhất]. Tính thể tích khí thu được ở đktc là:

A. 224 ml

B. 448 ml

C. 336 ml

D. 896 ml

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đề bài ta có:

nFe3O4 = 0,03 mol;

Phương trình hóa học:

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe[NO3]3 + NO↑+ 14H2O

=> nNO = 0,03/3 = 0,01

=> VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít = 224 ml

Câu 4: Chất nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội

A. Zn

B. Cu

C. Fe

D. Ag

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5: Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau: HNO3, H2SO4, H2O

A.quỳ tím và dung dịch BaCl2

B. quỳ tím và dung dịch NaOH

C. dung dịch NaOH

D. Na và dung dịch quỳ tím

Xem đáp án

Đáp án A

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng quỳ tím nhận biết được HNO3, H2SO4

Không làm đổi màu quỳ tím là H2O

Dùng BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch còn lại

Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là H2SO4

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl

Không có hiện tượng gì là HNO3

Câu 6: Dung dịch Fe2+ không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Xem đáp án

Đáp án D

Mất màu thuốc tím

10FeCl2 + 24H2SO4 + 6KMnO4 → 10Cl2 + 5Fe2[SO4]3 + 24H2O + 6MnSO4 + 3K2SO4

Mất màu dung dịch màu da cam

6FeCl2 + K2Cr2O7 + 14HCl → 6FeCl3 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O

Mất màu nâu đỏ

6FeCl2 + 3Br2 → 4FeCl3 + 2FeBr3

Câu 7.Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu[NO3]2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:

A. Al, Cu, Ag.

B. Al, Fe, Cu.

C. Fe, Cu, Ag.

D. Al, Fe, Ag

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy, nếu Al dư thì chắc chắn Fe chưa phản ứng , và cả Cu2+ và Ag+ đều bị đẩy ra khỏi muối [tạo Ag , Cu]

2Al + 3Cu[NO3]2 → 2Al[NO3]3 + 3Cu

Al + 3AgNO3 → Al[NO3]3 + 3Ag

=> Nêu Al dư có tất cả 4 Kim loại sau phản ứng [trái giả thiết]

=> Do đó Al hết => 3 kim loại là Fe, Cu , Ag

Câu 8.Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng [dư], thu được 5,376 lít khí H2 [đktc]. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

A. 80%.

B. 90%.

C. 70%.

D. 60%.

Xem đáp án

Đáp án A

nAl = 0,2 mol;

nFe3O4 = 0,075 mol

Gọi x la số mol Al phản ứng.

8Al + 3Fe3O4 → 9Fe + 4Al2O3

x → 9x/8

=> nAl dư =0,4 - x

nFe = 9x/8

Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

=> nH2 = [0,4 - x].3/2 + 9x/8 = 0,24

=> x = 0,16

=> H = 0,16/0,2 = 80%

Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 2M [dư 20% so với lượng cần phản ứng] thu được dung dịch B và 2,24 lít NO [đktc] là sản phẩm khử duy nhất. Thành phần phần trăm khối lượng Fe2O3 trong dung dịch A là:

A. 62,5%

B. 37.5%

C. 40%

D. 60%.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng

[1] 3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

[2] Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe[NO3]3 + 3H2O

nNO = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

2nCu = 3nNO => nCu = 1,5nNO = 1,5.0,1 = 0,15 mol

=> mFe2O3 = mhỗn hợp – mCu = 25,6 – 0,15.64 = 16 gam

=> nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol

=> %mFe2O3 = [16 : 25,6].100% = 62,5%

Câu 10. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:

A. Fe[NO3]2, H2O

B. Fe[NO3]2, AgNO3

C. Fe[NO3]3, AgNO3

D. Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, AgNO3

Xem đáp án

Đáp án C

2AgNO3 + Fe → 2Ag + Fe[NO3]2

AgNO3 + Fe[NO3]2 → Ag + Fe[NO3]3

Câu 11.Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng

NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4.

A. có thể dùng axit sunfuric loãng.

B. có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

C. axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm lạnh.

D. đây là phản ứng oxi hóa khử.

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì không thể dùng axit sunfuric loãng.

B đúng vì có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

C sai vì axit nitric dễ bay hơi nên thu được hơi HNO3.

D sai vì đây là phản ứng trao đổi vì không làm thay đổi số oxi hóa.

Câu 12. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Al[NO3]3 và Fe[NO3]2 thu được 47,3 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH thấy có 0,3 mol NaOH phản ứng. Khối lượng hỗn hợp muối là

A. 88,8.

B. 135,9.

C. 139,2.

D. 69,6.

Xem đáp án

Đáp án B

Xác định thành phần chất Y

2Fe[NO3]2 → Fe2O3 + 4NO2 + 0,5O2

4Al[NO3]3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2

⟹ Chất rắn Y gồm Fe2O3 và Al2O3

Tính nFe2O3 và nAl2O3

Khi cho Y vào NaOH thì chỉ có Al2O3 phản ứng

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O.

0,3 → 0,15

⟹ mAl2O3 = 102.0,15 = 15,3 gam

⟹ mFe2O3 = mchất rắn - mAl2O3 = 47,3 - 15,3 = 32 gam

⟹ nFe2O3 = 0,2 mol

Tính m gam hh Al[NO3]3 và Fe[NO3]2

Bảo toàn nguyên tố Fe ⟹ nFe[NO3]2 = 2nFe2O3 = 0,4 mol ⟹ mFe[NO3]2 = 72 gam

Bảo toàn nguyên tố Al ⟹ nAl[NO3]3 = 2nAl2O3 = 0,3 mol ⟹ mAl[NO3]3 = 63,9 gam

⟹ m = mFe[NO3]2 + mAl[NO3]3 = 135,9 gam.

............................................

Mời các bạn tham khảo thêm phương trình phản ứng liến quan

  • Fe3O4 + H2 → Fe + H2O
  • Fe3O4 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O
  • Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O
  • Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O
  • FeSO4 + NaOH → Fe[OH]2 + Na2SO4
  • FeSO4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + H2SO4 + NO2 + H2O
  • Fe[OH]2 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O
  • Fe[OH]3 → Fe2O3 + H2O

VnDoc đã gửi tới bạn phương trình Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O là phương trình oxi hóa khử được VnDoc biên soạn, khi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thấy thoát ra khí không màu NO, hóa nâu trong không khí. Hy vọng tài liệu giúp các viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng.

Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề