Cách khai chế độ thai sản trên phần mềm VNPT

Chỉ tiêu xác định [Chỉ dùng để IN - Không gửi sang BHXH]

* Đối với lao động nữ sinh con:

-       Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018  thì ghi: 05/4/2018

-       Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. Vi dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , chết ngày 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/7/2018

-       Trường hợp mẹ chết sau khi sinh [khoản 4, Khoản 6 Điều 34. Luật BHXH] ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , mẹ chết ngày 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/7/2018.

-       Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con [khoản 6 Điều 34 Luật BHXH]: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 ,  ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/7/2018.

* Đối  với nhận con nuôi: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2018  thì ghi: 05/4/2018  – 12/6/2018

* Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con

-       Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018

-       Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/5/2018

* Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

-       Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , nhận con ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018

-       Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.

-       Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, người mẹ nhờ mang thai hộ chết ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.

-       Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con [điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115]: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.

-       * Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con

Bước 1: Đơn vị Đăng nhập vào phần mềm, chọn mục “Kê Khai” hồ sơ kê khai đơn vị khai bên “Giao dịch điện tử” Chọn “Mẫu thủ tục 630b” Xét duyệt chế độ thai sản, và ấn nút “Lập tờ khai” bên góc phải trên cùng màn hình.

Bước 2: Vào bên trong hồ sơ kê khai, đơn vị “tích tên NLĐ” bên phía tay trái chọn “Phần I” mục 7 “Lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh”.

Lưu ý: Kê khai Phần 1 là đối với Hồ sơ mới phát sinh
Phần 2 là Đối với Hồ sơ đề nghị điều chỉnh số đã được giải quyết [ Hồ sơ gửi đi được duyệt và đã Hưởng tiền, sau phát hiện sai sót cần điều chỉnh lại đơn vị kê khai vào Phần 2].

Bước 3: Điền các trường thông tin yêu cầu trên lưới kê khai

 Cột [4] Nghỉ hàng tuần: Đơn vị tích chọn ngày nghỉ hàng tuần tại đơn vị

Cột [6.2] Từ ngày: Đơn vị điền ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ.

Cột [6.3]: Đến ngày: Đơn vị điền ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ.

Cột [6.4] Tổng Số: Đơn vị điền Tổng số ngày người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết [Lưu ý: không tính ngày nghỉ hàng tuần tại đơn vị, chỉ tính ngày làm việc thực tế]
Cột [7] Từ ngày đơn vị đề nghị hưởng: Đơn vị điền ngày/ tháng /năm đầu tiên đơn vị đề nghị cho NLĐ nghỉ thực tế tại đơn vị.

Cột [10.4] Ngày sinh của con: Đơn vị điền ngày sinh con
Cột [10.5] Số con: Đơn vị điền số con được sinh ra trong kỳ đề nghị giải quyết

Lưu ý: Bên góc phải trên cùng màn hình Đơn vị tích chọn “Gửi kèm hồ sơ giấy

Cột [13] Cha/mẹ nghỉ chăm sóc con: Đơn vị tích chọn vào ô □

Cột [C.1] Hình thức nhận: Đơn vị tích chọn:

- Nếu Tích chọn “Chi trả qua đơn vị” thì trên cùng màn hình ô Số hiệu tài khoản đơn vị điền số tài khoản của đơn vị Mở Tại Ngân hàng…Chi Nhánh… để trống cột [C.2] [C.3] [C.4]

- Nếu Tích chọn “ Chi trả qua ATM” thì đơn vị điền số tài khoản của người lao động vào cột [C.2], [C.3], [C.4]. Để trống thống tin ô số hiệu tài khoản đơn vị ở trên cùng màn hình.

Cột [D]  Phương án: Đơn vị tích chọn phương án tùy theo trường hợp sinh con của người lao động

Đơn vị Kê khai điền hết thông tin yêu cầu xong ấn “ Ghi lại’ tiếp theo ấn “Xuất Tờ khai’ và đơn vị cắm “Chữ kí số” ấn “Nộp tờ khai

Lưu Ý: Nộp tờ khai thành công đơn vị gửi kèm theo luôn “hồ sơ giấy” lên cơ quan bảo hiểm bằng đường bưu điện. Để bảo hiểm nhận được hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy cùng lúc để giải quyết.

Lưu ý: Trường hợp yêu cầu bổ sung Thông tin Chứng minh thư nhân dân của mẹ thì có 3 trường hợp đơn vị phải kê khai thêm những nội dung sau:

Trường hợp 1: Nếu mẹ đã và đang tham gia đóng BHXH

- Cột [11.1] Mã số BHXH của mẹ: Đơn vị điền thông tin số sổ của mẹ

- Cột [11.2] Số thẻ BHYT của mẹ: Đơn vị điền số thẻ BHYT của mẹ

- Cột [ 11.3] Số CMTND của mẹ: Đơn vị điền số chứng minh thư nhân dân của mẹ

Trường hợp 2: Nếu mẹ không tham gia đóng BHXH chỉ tham gia BHYT

- Cột [11.1] Mã số BHXH của mẹ: Đơn vị điền thông tin 10 số cuối in trên thẻ BHYT của mẹ

- Cột [11.2] Số thẻ BHYT của mẹ: Đơn vị điền số thẻ BHYT của mẹ

- Cột [ 11.3] Số CMTND của mẹ: Đơn vị điền số chứng minh thư nhân dân của mẹ

Trường hợp 3: Nếu mẹ không tham gia đóng BHXH và không tham gia BHYT thì đơn vị đợi khi nào con được cấp thẻ BHYT thì đơn vị kê khai hồ sơ cho Nam nghỉ khi vợ sinh. Đơn vị sẽ điền vào trường thông tin của con

- Cột [10.1] Mã số BHXH của con: Đơn vị điền thông tin 10 số cuối in trên thẻ BHYT của con

- Cột [10.2] Số thẻ BHYT của con: Đơn vị điền số thẻ BHYT của con

- Cột [ 11.3] Số CMTND của mẹ: Đơn vị điền số chứng minh thư nhân dân của mẹ

Trên đây là các bước kê khai hồ sơ online đối với hồ sơ chế độ thai sản của nam giới. Hãy thực hiện đúng và đầy đủ các bước theo quy định để việc nộp hồ sơ thành công nhé. Nếu có bất cứ khó khăn nào hãy liên hệ với EFY Việt Nam để được hỗ trợ nhanh chóng nhất nhé.

Đơn vị cần hỗ trợ xin liên hệ tổng đài 19006142 [miền Bắc] hoặc 19006139 [Miền Nam] để được hỗ trợ.

Video liên quan

Chủ Đề