Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

  1. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
  1. Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào phản ánh trên tài khoản 611 "Mua hàng" phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc.
  1. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê hàng tồn kho để xác định số lượng và giá trị của từng nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, sản phẩm, công cụ, dụng cụ tồn kho tại thời điểm cuối kỳ kế toán để xác định giá trị hàng tồn kho xuất vào sử dụng và xuất bán trong kỳ.
  1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, căn cứ vào hóa đơn mua hàng, Hóa đơn vận chuyển, phiếu nhập kho, thông báo thuế nhập khẩu phải nộp (hoặc biên lai thu thuế nhập khẩu,...) để ghi nhận giá gốc hàng mua vào tài khoản 611 "Mua hàng". Khi xuất sử dụng, hoặc xuất bán chỉ ghi một lần vào cuối kỳ kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê.

đ) Kế toán phải mở sổ chi tiết để hạch toán giá gốc hàng tồn kho mua vào theo từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 611 - Mua hàng

Bên Nợ:

- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê);

- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ.

Bên Có:

- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê);

- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán và hàng hóa gửi đi bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ);

- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào trả lại cho người bán hoặc được giảm giá.

  1. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
  1. Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào phản ánh trên tài khoản 611 "Mua hàng" phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc.
  1. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê hàng tồn kho để xác định số lượng và giá trị của từng nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, sản phẩm, công cụ, dụng cụ tồn kho tại thời điểm cuối kỳ kế toán để xác định giá trị hàng tồn kho xuất vào sử dụng và xuất bán trong kỳ.
  1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, căn cứ vào hóa đơn mua hàng, Hóa đơn vận chuyển, phiếu nhập kho, thông báo thuế nhập khẩu phải nộp (hoặc biên lai thu thuế nhập khẩu,...) để ghi nhận giá gốc hàng mua vào tài khoản 611 "Mua hàng". Khi xuất sử dụng, hoặc xuất bán chỉ ghi một lần vào cuối kỳ kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê.

đ) Kế toán phải mở sổ chi tiết để hạch toán giá gốc hàng tồn kho mua vào theo từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 611 - Mua hàng

Bên Nợ:

- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê);

- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ.

Bên Có:

- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê);

- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán và hàng hóa gửi đi bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ);

- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào trả lại cho người bán hoặc được giảm giá.

Cách hạch toán Chênh lệch tỷ giá theo Thông tư 133 Tài khoản 413, cách hạch toán tỷ giá ngoại tệ nhập khẩu, xuất khẩu, cuối năm, công nợ phải thu, phả...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu theo Thông tư 133

Cách hạch toán Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu theo Thông tư 133 Tài khoản 418, cách hạch toán trích lập quỹ vốn chủ sở hữu, tăng vốn điều lệ từ Qũy vốn ...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 419 Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 133

Cách hạch toán Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 133 Tài khoản 419, cách hạch toán mua cổ phiếu quỹ, hạch toán phát hành cổ phiếu quỹ, hủy bỏ cố phiếu quỹ, c...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối theo Thông tư 133

Cách hạch toán Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối theo Thông tư 133 Tài khoản 421, cách hạch toán kết chuyễn lãi lỗ năm trước và đầu năm, chia lợi nhuậ...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo Thông tư 133

Cách hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo Thông tư 133 Tài khoản 511, hạch toán doanh thu bán hàng, thành phẩm, dịch vụ, cho thuê TSC...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 515 Doanh thu hoạt động tài chính theo Thông tư 133

Cách hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính theo Thông tư 133 Tài khoản 515, hạch toán doanh thu tài chính như: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trả tr...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 611 Mua hàng theo Thông tư 133

Cách hạch toán Mua hàng theo Thông tư 133 Tài khoản 611, hạch toán giá trị hàng hóa Công cụ dụng cu, Nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 631 Giá thành sản xuất theo Thông tư 133

Cách hạch toán Giá thành sản xuất theo Thông tư 133 Tài khoản 631, hạch toán kết chuyển chi phí sản xuất dở dang, nguyên vật liệu, nhân công, giá thàn...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán theo Thông tư 133

Cách hạch toán Giá vốn hàng bán theo Thông tư 133 Tài khoản 632 của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kết chuyển chi phí giá vốn, hàng bán bị trả lại, tríc...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 635 Chi phí tài chính theo Thông tư 133

Cách hạch toán Chi phí tài chính theo Thông tư 133 Tài khoản 635, hạch toán chi phí lãi vay (trả trước – trả sau), chiết khấu thanh toán, lỗ chênh lệc...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 642 Chi phí quản lý kinh doanh theo Thông tư 133

Cách hạch toán Chi phí quản lý kinh doanh theo Thông tư 133 Tài khoản 642, hạch toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, tiền lương - công, phí lệ...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 711 Thu nhập khác theo Thông tư 133

Cách hạch toán Thu nhập khác theo Thông tư 133 Tài khoản 711, hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền bồi thường, tiền phạt thu được, tiền hoàn thuế...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 811 Chi phí khác theo Thông tư 133

Cách hạch toán Chi phí khác theo Thông tư 133 Tài khoản 811, hạch toán Giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý, tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm ...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 133

Cách hạch toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thông tư 133 Tài khoản 821, hạch toán tiền thuế TNDN tạm tính hàng quý, kết chuyển chi phí thuế...

Cách hạch toán tk 611 theo tt 133 năm 2024

Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh theo Thông tư 133

Cách hạch toán Xác định kết quả kinh doanh theo Thông tư 133 Tài khoản 911, hạch toán kết chuyển doanh thu bán hàng, tài chính, kết chuyển chi phí giá...