Cách bấm máy tìm nghiệm của phương trình mũ
VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Thủ thuật Casio giải phương trình mũ – logarit, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 12. Show
Nội dung bài viết Thủ thuật Casio giải phương trình mũ – logarit: THỦ THUẬT CASIO GIẢI PHƯƠNG TRÌNH MŨ-LOGARIT. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SHIFT SOLVE: Phương pháp Bài toán đặt ra: Tìm số nghiệm của phương trình? Xây dựng phương pháp: Chuyển bài toán về dạng về trái khi đó đặt f (x). Nhập vế trái vào màn hình máy tính Casio. Sử dụng chức năng dò nghiệm SHIFT SOLVE với nghiệm gần giá trị 3. Máy tính báo có nghiệm x = 4. Để tìm nghiệm tiếp theo ta tiếp tục sử dụng chức năng SHIFT SOLVE, tuy nhiên câu hỏi được đặt ra là làm thế nào máy tính không lặp lại giá trị nghiệm x = 4 vừa tìm được? Để trả lời câu hỏi này ta phải triệt tiêu nghiệm x = 4 ở phương trình f(x) = 0 đi bằng cách thực hiện 1 phép chia. Sau đó tiếp tục SHIFT SOLVE với biểu thức để tìm nghiệm tiếp theo. Quá trình này liên tục đến khi nào máy tính báo hết nghiệm thì thôi. Tổng hợp phương pháp. Bước 1: Chuyển PT về dạng vế trái. Bước 2: Sử dụng chức năng SHIFT SOLVE dò nghiệm. Bước 3: Khử nghiệm đã tìm được và tiếp tục sử dụng SHIFT SOLVE để dò nghiệm. Một số bài toán minh họa. Bài toán 1: [THPT Phạm Hồng Thái – Hà Nội 2017]. Số nghiệm của phương trình là: Nhập vế trái của phương trình vào máy tính Casio: Ta thu được nghiệm thứ nhất x = 0. Để nghiệm x=0 không xuất hiện ở lần dò nghiệm SHIFT SOLVE tiếp theo ta chia phương trình F(X) ta hiểu là 0 (do cách làm tròn của máy tính Casio). Có nghĩa là máy tính không thấy nghiệm nào ngoài nghiệm x = 0 nữa. Phương trình chỉ có nghiệm duy nhất. Bài toán 2: Số nghiệm của bất phương trình. Chuyển bất phương trình (1) về dạng. Nhập vế trái của phương trình vào máy tính Casio rồi nhất để lưu vế trái vào máy tính. Dò nghiệm lần thứ nhất với x. Tiếp theo ta sẽ khử nghiệm x nhưng nghiệm này lại rất lẻ, vì vậy ta sẽ lưu vào biến. Sau đó gọi lại phương trình và thực hiện phép chia nhân tử x để khử nghiệm A. Gọi lại phương trình ban đầu rồi thực hiện phép chia cho nhân tử x để khử nghiệm B. Máy tính nhấn Can’t Solve tức là không thể dò được nữa (Hết nghiệm) Kết luận: Phương trình (1) có 2 nghiệm PHƯƠNG PHÁP CALC. Phương pháp: Bước 1: Chuyển PT về dạng về trái = 0. Vậy nghiệm của PT sẽ là giá trị của x làm cho vế trái. Bước 2: Sử dụng chức năng CALC hoặc MODE 7 hoặc SHIFT SOLVE để kiểm tra xem nghiệm. Một giá trị được gọi là nghiệm nếu thay giá trị đó vào vế trái thì được kết quả là. Bước 3: Tổng hợp kết quả và chọn đáp án đúng nhất *Đánh giá chung: Sử dụng CALC sẽ hiệu quả nhất trong 3 cách Chú ý: Nhập giá trị log, b vào máy tính casio thì ta nhập logb. Cách bấm máy tính giải phương trình Logarit trắc nghiệm cực nhanhnga thuý 03/06/2021 Logarit là một trong những dạng bài toán thường hay ra trong bài thi THPT Quốc Gia của những năm gần đây. Vậy bạn đã biết cách bấm máy tính cầm tay để giải phương trình Logarit trắc nghiệm cực nhanh chưa? Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có thể trang bị cho bản thân những kỹ năng, công thức mà bạn cần biết để áp dụng trong kỳ thi sắp tới nhé!1. Logarit là gì?- Khái niệm Logarit được viết tắt là Log là phép toán nghịch đảo của lũy thừa. Theo đó, Logarit của một số a là số mũ của cơ số b (lũy thừa của một giá trị cố định), phải được nâng lên để tạo ra số a đó. Nói cách khác, Logarit là một phép nhân có số lần lặp đi lặp lại. Ví dụ: Logarit cơ số 5 của 125 là 3 vì 125 là 5 lũy thừa 3: 125 = 5 × 5 × 5 = 53 hay Log5125=3. Từ đó, dễ thấy Logarit cơ số 5 của 125 bằng 3. Lưu ý, lũy thừa của một số dương với số mũ bất kỳ luôn cho kết quả là một số dương. Ví dụ, Logarit cơ số 3 của 8 là 2 hay Logarit cơ số 4 của là 16 là 2. Logarit - Cách tính cơ bản Đối với bài toán logarit, bạn tính theo công thức trong hình bên dưới: Công thức logarit Nếu như bạn chưa hiểu rõ cách tính Logarit cơ bản thì có thể tham khảo chi tiết qua bài viết sau:
- Một số cơ số đặc biệt Có 3 cơ số đặc biệt đó là: b = e (hằng số vô tỉ xấp xỉ bằng 2,71828); b = 10; b = 2 trong đó: + Logarit cơ số 10 hay Logarit thập phân có dạng Log X, Log10X thường được dùng trong kỹ thuật, sinh học, thiên văn học. + Logarit cơ số 2 hay Logarit nhị phân có dạng Ld X, Log X, Lg X, Log2X thường được dùng trong khoa học máy tính, lý thuyết thông tin, lý thuyết âm nhạc, nhiếp ảnh. + Logarit cơ số e hay Logarit tự nhiên có dạng Ln X, Log X thường được dùng trong toán học, vật lý, hóa học, thống kê, kinh tế học,... Phím logarit trên máy tính cầm tay 2. Cách bấm máy tính Logarit- Đối với Logarit thông thường Bấm SHIFT + LogbX màu đen ở hàng thứ 2 ngoài cùng phía bên phải để bấm Log. Hàm số này có dạng LogbX vì vậy bạn cần nhập cơ số b trước, sau đó mới nhập Logarit của cơ số b (X) sau. Cách bấm máy tính với Logarit thông thường - Đối với Logarit tự nhiên Bấm SHIFT + Ln, màu đen phím thứ ba từ trên xuống, ngoài cùng phía bên phải. Hàm số này có dạng Ln x, vì cơ số bằng e (~ 2,71828) đã được thiết lập sẵn trên máy nên bạn chỉ cần nhập Logarit của cơ số e thay vì nhập b như LogbX. Cách bấm máy tính với Logarit tự nhiên 3. Cách giải phương trình Logarit bằng máy tính- Giải phương trình Logarit trắc nghiệmBước 1: Chuyển phương trình về 1 vế > Nhập phương trình vào trong máy tính. Bước 2: Bấm CALC thử lần lượt các đáp án A, B, C, D vào phương trình > Bấm “=” > Nếu kết quả bằng 0 thì đáp án đó là đáp án đúng. Ví dụ: Phương trình Log2X Log4X Log6X = Log2X Log4X + Log4X Log6X + Log6X Log2X có tập nghiệm là: A. {1} B. {2,4,6} C. {1,12} D. {1,48} Giải Phương trình mới có dạng: Log2X Log4X Log6X - (Log2X Log4X + Log4X Log6X + Log6X Log2X) = 0. Nhập vào máy tính vế trái của phương trình. Giải phương trình Logarit theo dạng trắc nghiệm Tại X = 1, ta bấm “CALC + 1 + =” > Phương trình = 0. Vậy X = 1 là nghiệm của phương trình, chúng ta loại được đáp án B. Thử X = 1 Tại X = 12, ta bấm “CALC + 12 + =” > Phương trình ra đáp án khác 0. Vậy X = 12 không là nghiệm của phương trình. Loại đáp án C. Thử X = 12 Tại X = 48, ta bấm “CALC + 12 + =” > Phương trình = 0. Vậy X = 48 là nghiệm của phương trình. Suy ra, đáp án D là đáp án đúng. Thử X = 48 - Giải phương trình Logarit bằng tính năng SOLVE[info] Tính năng SOLVE trên máy tính cầm tay là tính năng cho phép giải nhanh để tìm nghiệm X bất kỳ, phù hợp với một số bài toán trắc nghiệm, cần giải nhanh. Tuy nhiên tính năng này không làm tròn được một số giá trị phức tạp, cũng như không rà được toàn bộ nghiệm phương trình. [/info] Bước 1: Chuyển phương trình về 1 vế và nhập trực tiếp phương trình vào máy tính cầm tay. Bước 2: Ấn SHIFT + CALC. Ví dụ: Cho các số thực dương a, b thỏa mãn Log9(x) = Log16(a+12Log9x). Tính x. Giải Nhập phương trình Log9(x) - Log16(a+12Log9x) = 0 vào máy tính như hình dưới. Nhập phương trình Logarit vào máy tính Bấm SHIFT + CALC. Lưu ý: Khi máy tính hiện Solve for X? bạn có thể nhập giá trị X bất kỳ. Tại đây máy sẽ cho ra một kết quả khá lẻ là 39.4622117. Tới bước này, đối với bài toán trắc nghiệm, bạn có thể so với từng đáp án đã cho để tìm ra đáp án đúng nhé. Tìm nghiệm của phương trình bằng SOLVE - Giải phương trình Logarit bằng tính năng TABLEVí dụ: Tính tích các nghiệm của phương trình sau: Log3(3X) Log3(9X) = 4. Bước 1: Bấm MODE > 7 > Nhập hàm số: f(x) = Log3(3X) Log3(9X) – 4. Bước 2: Nhấn “=” > Chọn START = 0 > “=” > Chọn END = 29 > “=” > Chọn STEP = 1 > “=”. Bước 3: Dò cột f(x) để tìm những khoảng hàm số đổi dấu. Ví dụ như hình dưới đây ta thấy khoảng (0;1) và (1;2) hàm số đổi dấu từ âm sang dương. Vậy trên khoảng này sẽ có khả năng có nghiệm, ta sẽ xét tiếp 2 khoảng này. Dò khoảng nghiệm của phương trình Bước 4: Bấm AC và dấu = để làm lại các bước trên. Với khoảng (0;1) ta chọn START = 0 > END = 1 > STEP 1/29. Ta được khoảng (0;0,0344) có thể có nghiệm, ta sẽ dò tiếp khoảng này để tìm nghiệm gần đúng nhất. Dò tiếp khoảng nghiệm nhỏ hơn Bước 5: Với khoảng (0;0,0344) ta chọn START = 0 > END = 1 > STEP = 0,0344/29. Ta được nghiệm nằm trong khoảng (0,0189-0,0201). Ra khoảng nghiệm gần đúng thứ 2 Bước 6: Muốn có nghiệm chính xác hơn nữa ta lặp lại với START = 0,0189 > END = 0,0201 > STEP = (0,0201-0,0189)/29. Ta được nghiệm đúng thứ nhất là 0,01997586207. Tìm ra nghiệm thứ nhất của bài toán Bước 7: Làm tương tự với khoảng (1;2). Ta được nghiệm đúng thứ hai là 1,852482759. Tìm ra nghiệm thứ hai của bài toán Bước 8: Bấm tích hai nghiệm với nhau ta thu được kết quả của bài toán. Kết quả của bài toán Xem thêm:
Bài viết cung cấp cách bấm máy tính giải phương trình Logarit trắc nghiệm cực nhanh mà bạn có thể áp dụng cho kỳ thi sắp tới. Cảm ơn bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại ở các bài viết sau.
106.599 lượt xem |