Các phương trình hóa học của lưu huỳnh năm 2024
Có tới 4.610.000 kết quả trong vòng 0,35 giây khi tìm kiếm từ khóa “tác hại của lưu huỳnh” trên google. Vậy lưu huỳnh là gì, có độc hay không? Cùng tìm hiểu tính chất đặc trưng và những ứng dụng phổ biến nhất của loại chất phổ biến này. Show
Lưu huỳnh là gì?Lưu huỳnh (còn có tên khác là sulfur, lưu hoàng hay diêm sinh) là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16. Ngoài ra, đây còn là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, nhiều hóa trị. Dạng gốc của lưu huỳnh là chất rắn kết tinh màu vàng chanh, được xem là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và chúng được tìm thấy trong 2 axit amin. Lưu huỳnh có ở đâu?
Số hiệu nguyên tử: 16 Vị trí: thuộc nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4 với 6 e lớp ngoài cùng. Những tính chất vật lý của lưu huỳnhLưu huỳnh mang những tính chất vật lý sau đây:
Dạng hình thù của lưu huỳnhLưu huỳnh có hai dạng thù hình, là lưu huỳnh tà phương Sα và lưu huỳnh đơn tà Sβ. Hai dạng thù hình này khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí, nhưng lại mang tính chất hóa học giống nhau. Hai dạng lưu huỳnh Sα và Sβ này có thể biến đổi qua lại với nhau tùy theo điều kiện nhiệt độ. Theo dõi bảng dưới đây để hiểu chi tiết sự biến đổi qua lại này: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý của lưu huỳnhTính chất vật lý của lưu huỳnh có sự biến đổi rõ rệt theo nhiệt độ khác nhau. Cụ thể là:
Ví dụ: 1400 độ C, hơi lưu huỳnh là những phân tử S2. Nhưng ở 1700 độ C, lưu huỳnh là những nguyên tử S. Tính chất hóa học của lưu huỳnhĐiểm nổi bật trong tính chất hóa học của lưu hình là nó vừa thể hiện tính oxi hóa với các mức oxi hóa khác nhau, bao gồm: -2, 0, +4, +6, lại vừa thể hiện tính khử. Cùng tìm hiểu chi tiết tính chất này trong các thí nghiệm lưu huỳnh tác dụng với kim loại, Hidro và phi kim. Tính chất của lưu huỳnh khi tác dụng với kim loại và HidroỞ nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng với Hidro tạo ra khí hidro sunfua và tác dụng với kim loại tạo ra muối sunfua. Tác dụng với hidroKhi dẫn khí H2 vào ống thí nghiệm đựng lưu huỳnh đang sôi, lưu huỳnh phản ứng hóa học trực tiếp với Hidro. Quan sát thí nghiệm, ta nhận thấy có khí mùi trứng thối xuất hiện, đó là hiđro sunfua. Phương trình phản ứng: H2 + S →H2S (điều kiện nhiệt độ: 350 độ) Tác dụng với kim loạiTác dụng với kim loại là một trong những tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh. Khi đun nóng, lưu huỳnh có khả năng tác dụng với nhiều kim loại tạo ra nhiều hợp chất khác nhau. Ví dụ:
Một điểm đáng chú ý là thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường theo phương trình: Hg + S → HgS. Trong phản ứng này, S thể hiện tính oxi hóa, nó oxi hóa Fe (0), Hg (0) thành Fe(+2) và Hg(+02), oxi hóa H(0) thành H(1). Tác dụng với phi kimỞ nhiệt độ thường, lưu huỳnh tác dụng với hầu hết các nguyên tố phi kim mạnh hơn như flo, oxi, clo… trừ iot và nitơ. Khi đốt cháy lưu huỳnh trong trong không khí ta được lưu huỳnh (IV) oxit với ngọn lửa màu xanh. S + O2 → SO2 (nhiệt độ) S + 3F2 → SF6 (nhiệt độ) Trong các phản ứng này, lưu huỳnh thể hiện tính khử của mình khi khử O(0) thành O(-2), khử F(0) thành F(-1). Điều chế lưu huỳnh như thế nào?Ở phần này, chúng ta cùng tìm hiểu hai cách điều chế lưu huỳnh theo hai phương pháp phổ biến hiện nay: Trong phòng thí nghiệm và điều chế trong công nghiệp. Trong phòng thí nghiệmTrong phòng thí nghiệm, lưu huỳnh được điều chế bằng cách: Cho muối sunfit (muối của axit yếu) tác dụng với axit mạnh hơn (thường là dung dịch axit sunfuric với muối natri sunfit) theo quy trình sau:
Chú ý:
Trong công nghiệpTrong công nghiệp, lưu huỳnh được điều chế bằng những phương pháp phổ biến sau:
XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ TỪ NHỎ VỚI ĐA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ CỰC RẺ CHƯA ĐẾN 2K/NGÀY CÙNG MONKEY MATH. Những ứng dụng quan trọng của lưu huỳnh trong công nghiệp và đời sốngLưu huỳnh là một trong những nguyên tố liên quan đến nhiều lĩnh vực trong đời sống thực tiễn, góp vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Bột lưu huỳnh có tác dụng gì trong công nghiệpTrong công nghiệp, 90% lượng lưu huỳnh được khai thác thông qua dẫn xuất chính là axít sulfuric (H2SO4), đây được đánh giá là một trong các nguyên tố quan trọng nhất được sử dụng như một nguyên liệu công nghiệp. Việc tiêu thụ acid sulfuric còn được coi là một trong các chỉ số tốt nhất về sự phát triển công nghiệp của một quốc gia. Lưu huỳnh được sản xuất ở Hoa Kỳ hàng năm nhiều hơn bất kỳ hóa chất công nghiệp nào khác. Lưu huỳnh được sử dụng trong nhiều sản phẩm công nghiệp, ví dụ như: Ắc quy, bột giặt, lưu hóa cao su, thuốc diệt nấm và các phân bón photphat. Cụ thể, được lưu huỳnh được sử dụng để tạo nên độ trắng của giấy, làm chất bảo quản trong rượu vang và làm khô hoa quả. Do bản chất dễ cháy, lưu huỳnh còn được ứng dụng trong sản xuất các loại diêm, thuốc súng, thuốc nổ cũng như pháo hoa… Ứng dụng của lưu huỳnh trong làm đẹpTừ xa xưa, con người đã biết ứng dụng lưu huỳnh trong việc làm đẹp da và trị mụn trứng cá. Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu rõ ràng nào tìm ra cách hoạt động của nguyên tố này trong việc điều trị mụn. Qua thực nghiệm, người ta đưa ra kết luận: Lưu huỳnh có khả năng kháng viêm và kháng khuẩn cao, từ đó có khả năng khiến những nốt mụn xẹp đi một cách nhanh chóng. Ứng dụng của lưu huỳnh trong nông nghiệpBên cạnh những ứng dụng quan trọng bậc nhất của ngành công nghiệp, trong lĩnh vực nông nghiệp, lưu huỳnh cũng được xem như một trong những nguyên liệu để chế tạo phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm… Ứng dụng lưu huỳnh trong y họcLưu huỳnh cũng thể hiện vai trò của mình trong y học. Magnesi sulfat có thể được sử dụng như một loại thuốc nhuận tràng và điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn về da với tính năng kháng viêm, kháng khuẩn cao. Ví dụ: Kem, sữa dưỡng da, thuốc mỡ hoặc xà phòng lưu huỳnh dùng điều trị mụn trứng cá, thuốc mỡ lưu huỳnh dùng để điều trị viêm da tiết bã, ghẻ… Xem thêm:
Lưu huỳnh có độc không? Những ảnh hưởng tiêu cực của lưu huỳnh đến môi trường và con ngườiKhi tìm kiếm các thông tin liên quan đến “tác hại của lưu huỳnh” trên Google, người dùng có được 4.610.000 kết quả chỉ trong 0,35 giây. Vậy lưu huỳnh có thật sự độc không, và tác hại của nó là gì? Lưu huỳnh có độc không?Lưu huỳnh là một nguyên tố hóa học độc hại nếu sử dụng với hàm lượng lớn. Mặc dù lưu huỳnh dioxide khá an toàn khi được sử dụng một lượng nhỏ, nhưng khi ở nồng độ cao với một liều lượng đủ lớn, nó phản ứng với hơi ẩm để tạo ra axit sulfuro có thể gây tổn thương cho phổi, mắt hay các cơ quan khác. Những ảnh hưởng tiêu cực của lưu huỳnhLưu huỳnh công nghiệp là hóa chất độc hại không được phép sử dụng trong chế biến và bảo quản thực phẩm. Tuy nhiên ở nước ta, vì yếu tố lợi nhuận, tình trạng lạm dụng lưu huỳnh công nghiệp rất phổ biến trong bảo quản tẩm sấy các dược liệu… gây tác động tiêu cực tới sức khỏe con người, môi trường cùng các loại sinh vật sống. Tác động đến sức khỏe con ngườiTheo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), hàm lượng SO2 có trong các loại thực phẩm không được vượt quá 20mg/1kg. Nhưng nhưng ở Việt Nam, lượng lưu huỳnh được sử dụng cao hơn rất nhiều lần so với mức độ cho phép. Không chỉ ảnh hưởng đến cơ thể qua đường tiêu hóa, lưu huỳnh còn gây hại cho con người thông qua việc ngửi chúng. Khi ngửi mùi lưu huỳnh quá nhiều hoặc tiếp xúc trực tiếp với khí lưu huỳnh khi cháy sẽ gây ra các vấn đề về sức khỏe. Điển hình là:
Như vậy, khi tiếp xúc trực tiếp với lưu huỳnh qua đường ngửi hay ăn uống, con người đều phải đối mặt với nhiều vấn đề về sức khỏe nghiêm trọng tùy theo mức độ. Do đó, khi tiếp xúc với lưu huỳnh, bạn không nên tiếp xúc trực tiếp. Đối với những thực phẩm có tẩm lưu huỳnh, hãy rửa thật sạch với nước trước khi chế biến, sử dụng. Tác động đến sinh vật dưới nướcKhi nguồn nước bị nhiễm lưu huỳnh công nghiệp, các sinh vật và vi sinh vật sống dưới nước có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Điển hình như cá, tôm, cua, ngao, sò,... chúng sẽ bị ngộ độc lưu huỳnh và chết hàng loạt. Nguy hiểm hơn, khi ăn phải các loại sinh vật này, con người cũng có nguy cơ rất cao bị nhiễm độc lưu huỳnh gián tiếp. Tác động đến môi trường sốngKhi đốt lưu huỳnh ở nhiệt độ cao, môi trường sống sẽ bị hủy hoại nghiêm trọng, gây ô nhiễm môi trường khí, biến đổi khí hậu, mưa axit, hiệu ứng nhà kính…
Lưu ý khi sử dụng và cách lưu trữ, bảo quản lưu huỳnhVì tính chất độc hại của nó, khi sử dụng lưu huỳnh, bạn cần lưu ý những yếu tố sau đây để tránh gây ra những tác hại trực tiếp với sức khỏe cũng như môi trường sống. Sử dụng lưu huỳnh cần lưu ý những gì?
Cách lưu trữ và bảo quản lưu huỳnh
Một số hợp chất phổ biến của lưu huỳnhỞ phần này, chúng ta cùng tìm hiểu một số hợp chất phổ biến của lưu huỳnh và đồng vị của nó. Sulfua Hydro: Hợp chất chính của lưu huỳnh là Sunfua Hydro, có mùi trứng thối đặc trưng. Khi hoà tan trong nước, hợp chất này có tính axit và phản ứng với nhiều kim loại để tạo ra các sunfua kim loại. Các sunfua kim loại này khá phổ biến, nhất là của sắt (còn được gọi là pyrit). Êtyl và mêtyl mecaptan: Hợp chất khác của lưu huỳnh như êtyl và mêtyl mecaptan có mùi khó ngửi và được sử dụng làm chất tạo mùi cho khí đốt nhằm phát hiện rò rỉ. Nitrua lưu huỳnh polyme hóa: Được tạo ra từ têtranitrua têtra lưu huỳnh S4N4 - một hợp chất có các tính chất của kim loại mặc dù không chứa bất kỳ nguyên tử kim loại nào. Chúng có các tính chất quang học và điện bất thường và polyme này có thể tạo ra từ têtranitrua têtra lưu huỳnh S4N4. Bên cạnh đó, một số hợp chất quan trọng khác của lưu huỳnh có thể kể đến như: Một số hợp chất vô cơ:
Một số hợp chất hữu cơ:
Đồng vị: Lưu huỳnh có tất cả 18 đồng vị trong đó có 4 đồng vị ổn định: S32 (95,02%), S33 (0,75%), S34 (4,21%) và S36 (0,02%). Bài tập về lưu huỳnh SGK Hóa học 10 kèm lời giảiNhững bài tập về lưu huỳnh SGK Hóa lớp 10 được trình bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lưu huỳnh cùng những tính chất đặc trưng của nó. Bài tập 1 trang 132 SGK Hóa 10Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử: Số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:
Chọn đáp án đúng. Gợi ý đáp án: D là đáp án đúng. S là chất khử (chất bị oxi hóa) ⇒ Số nguyên tử S bị oxi hóa là 1 H2SO4 là chất oxi hóa (chất bị khử) ⇒ Số nguyên tử S bị khử là 2 → Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử: số nguyên tử S bị oxi hóa là: 2:1 Bài tập 2 Hoá 10 SGK trang 132Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
Gợi ý đáp án: B là đáp án đúng Bài tập 3 SGK Hóa 10 trang 132Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng, về nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà (SB) dài ngày ở nhiệt độ phòng? Gợi ý đáp án: Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ Sβ → Sα vậy khi giữ Sβ vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa 10Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650g bột kẽm và 0,224g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu? Gợi ý đáp án: n(Zn) = 0,65/65 = 0,01mol n(s)= 0,224/32 = 0,007 mol —> S phản ứng hết, Zn phản ứng dư Phương trình hóa học của phản ứng Zn + S → ZnS (nhiệt độ) nZn phản ứng = 0,007 mol ⇒ nZnS = 0,007 mol. Khối lượng các chất sau phản ứng: mZn dư = (0,01 – 0,007) × 65 = 0,195g. mZnS = 0,007 × 97 = 0,679g. Bài tập 5 Hoá 10 SGK trang 1321,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.
Gợi ý đáp án:
Fe + S → FeS 2Al + 3S → Al2S3
Gọi nAl = y mol, theo PT ⇒ nS (2) = (3/2). nAl = (3/2). y mol ⇒ nS = x + (3/2). y = 0,04 mol. mhh = 56x + 27y = 1,1. Giải hệ phương trình ta có x = 0,01 mol, y= 0,02 mol. Tỉ lệ % sắt và nhôm trong hỗn hợp theo lượng chất ( theo số mol là): %n(Fe) = x/(x+y). 100% = 30% %n(Al) = 70% Tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp theo khối lượng chất: mAl = 0,02 x 27 = 0,54g mFe = 0,01 x 56 = 0,56g. %mAl = (0.54/11)× 100% = 49,09% %mFe = 100% - 49,09% = 50,91% Bài tập về lưu huỳnh từ cơ bản để nâng cao để học sinh luyện tậpNgoài bài tập trong sách giáo khoa hóa học 10, sau đây là một số bài tập mà Monkey tổng hợp để các em cùng nhau luyện tập: Câu 1: Vị trí của nguyên tố lưu huỳnh (z = 16) trong bảng tuần hoàn hóa học là:
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
Câu 3: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là
Câu 4: Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây?
Câu 5: Cho phản ứng: S + 2H2SO4(đặc) → 3SO2↑ + 2H2O. Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là
Câu 6: Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 1,28 gam S phản ứng hoàn toàn với lượng O2 dư?
Câu 7: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
Câu 8: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
Câu 9: Dãy gồm các chất đều tác dụng trực tiếp với lưu huỳnh là
Câu 10: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
Câu 11: Nhận định nào sau đây là sai?
Câu 12: Đun nóng 11,2 gam Fe trong lưu huỳnh dư, khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Câu 13: Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là
Câu 14: Nhận định nào sau về lưu huỳnh là sai?
Câu 15: Nung 6,5 gam Zn với bột lưu huỳnh. Khối lượng lưu huỳnh cần dùng để phản ứng hết với lượng kẽm là
Vậy lưu huỳnh là gì, lưu huỳnh có độc không, có những tính chất nào? Chắc hẳn qua bài viết trên đây của Monkey, bạn đã có câu trả lời chi tiết và rõ ràng nhất. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích bạn trong quá trình học tập của bản thân. Truy cập website của Monkey để có thêm nhiều thông tin về các nguyên tố Hóa học thú vị khác! |