Based on nghĩa là gì

Khi bạn muốn diễn đạt ý kiến của bản thân được dựa trên một điều gì đó, hoặc trên cơ sở, căn cứ nào đó bằng tiếng Anh thì sẽ phải dùng cấu trúc nào nhỉ? Đó chính là cấu trúc Based on trong tiếng Anh. Đây là một dạng cấu trúc thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi năng lực hoặc ở trong giao tiếp hàng ngày. Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu trọn bộ về cấu trúc và cách dùng Based on qua bài viết này nhé!


Be based on là gì? 

Be based on được hiểu một cách đơn giản là “được căn cứ vào, được dựa vào”.

Bạn đang xem: Based on là gì

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc Based on để nói về một điều gì đó dựa trên một cái khác thường là trong quá khứ hoặc ở thể bị động. Hãy cùng thanhtay.edu.vn tìm hiểu về cách dùng Based on, phân biệt cấu trúc based on và basing on trong tiếng Anh.

Cách dùng Based on, phân biệt Based on và Basing on

1. Be based on là gì? 

Be based on mang nghĩa là: được dựa vào, được căn cứ vào.

Ví dụ: 

  • All conclusions are based on research.
    [Tất cả các kết luận đều dựa vào nghiên cứu.]
  • The director based his horror movie on a true story.
    [Đạo diễn đã làm phim kinh dị dựa trên một câu chuyện có thật đó.]
  • The film is based on a true story.
    [Bộ phim được dựa trên một câu chuyện có thật.]
  • This rating is based on each person’s positive attitude.
    [Đánh giá lần này dựa trên thái độ tích cực của mỗi người.]
  • I base on your facial expressions and eyes to make inferences.
    [Tôi dựa vào nét mặt và ánh mắt của bạn để suy luận.]
  • She based his experience on judgement.
    [Cô ấy dựa trên kinh nghiệm của mình để phán đoán.]

2. Cách dùng based on trong tiếng Anh

Cấu trúc based on có 2 cách sử dụng đó là chủ động và bị động.

2.1. Cách dùng base on dạng chủ động

Somebody + base on + something

Cách dùng base on dạng chủ động

Nghĩa là ai đó căn cứ vào điều gì

Ví dụ: 

  • The police base on evidence to investigate.
    [Cảnh sát căn cứ vào chứng cứ để điều tra.]
  • He became rich based on his own abilities.
    [Anh ta trở nên giàu có dựa vào năng lực của chính mình.]
  • I find my way home based on my memory.
    [Tôi tìm đường về nhà dựa vào trí nhớ của mình.]
  • She makes a decision entirely based on feelings.
    [Cô ấy đưa ra quyết định hoàn toàn dựa vào cảm tính.]
  • We base on solidarity to win
    [Chúng tôi dựa vào sự đoàn kết để chiến thắng.]

S + base + N + on + N/ V-ing

Nghĩa là ai đó làm điều gì dựa trên/ căn cứ vào điều gì

  • Sometimes I feel like directors based their comedies on my own story.
    [Thi thoảng tôi thấy đạo diễn phim làm phim hài đều là lấy từ chuyện đời tôi hết á.]
  • Scientists base their weather predictions on using the satellites’ data. Sometimes they are broke I think…
    [Các nhà khoa học đưa ra dự báo thời tiết dựa vào việc sử dụng các vệ tinh. Tôi nghĩ thi thoảng chúng bị hỏng hay sao á.]
  • Let’s try this restaurant, the chef based his new dishes on his mom’s recipe.
    [Hãy thử nhà hàng này đi. Đầu bếp đã đưa ra các món ăn mới dựa trên công thức của mẹ đó.]

2.2. Cách dùng based on dạng bị động

Something + be based on + something

Cách dùng based on dạng bị động

Nghĩa là cái gì được căn cứ/ dựa vào /bởi điều gì.

Ví dụ : 

  • The results are based on objective judgment.
    [Kết quả dựa trên nhận định khách quan.]
  • Rules are based on fairness.
    [Các quy tắc dựa trên sự công bằng.]
  • My idea is based on a picture of my sister.
    [Ý tưởng của tôi dựa trên bức tranh của chị gái mình.]
  • Rules of the game are based on competition.
    [Quy tắc của trò chơi được dựa trên sự cạnh tranh.]
  • Construction progress must be based on weather.
    [Tiến độ thi công phải dựa vào thời tiết.]
  • Harry Potter was totally based on imagination.
    [Truyện Harry Potter hoàn toàn được dựa trên trí tưởng tượng luôn.]
  • Girls’ conclusions are often based on… their sixth sense.
    [Con gái thường đưa ra kết luận dựa theo… giác quan thứ 6.]
  • Will my life become awesome or terrible? It is totally based on this lottery ticket.
    [Đời tôi nở hoa hay bế tắc phụ thuộc hết vào tờ vé số này.]

Note: Based on còn có thể đứng ở đầu câu, đi sau là danh từ. Nếu muốn đi cùng mệnh đề, ta dùng cấu trúc based on the fact that + mệnh đề.

Based on + N/ Ving, S + V hoặc Based on + the fact that S + V, S + V

Có nghĩa là: dựa trên….., ai đó làm gì đó

Ví dụ:

  • Based on your qualifications, I congratulate you on winning a slot of becoming my lender.
    [Dựa trên những phẩm chất của bạn, tôi chúc mừng bạn đã chiến thắng vị trí người cho tôi vay tiền ahihi.]
  • Based on his understanding of girls, he has got 7749 girlfriends.
    [Dựa trên sự thấu hiểu các cô gái, anh ấy đã có 7749 cô bạn gái lận.]
  • Based on the fact that you are my best friend, you have to feed me.
    [Dựa trên sự thật rằng cậu là tri kỉ của tôi, câu phải đưa tôi đi ăn.]

Xem thêm các bài viết:

3. Phân biệt cấu trúc based on và basing on

Trong tiếng Anh một từ thì có thể có khá nhiều dạng khi được chia theo thì. Khi thì thêm “ed, khi thì thêm ”ing”. Tuy nhiên với cấu trúc based on mang nghĩa là dựa vào/căn cứ vào, base chỉ tồn tại hai dạng đó là base và based. KHÔNG TỒN TẠI dạng basing on với lớp nghĩa này.

Không tồn tại Basing on

Ví dụ:

ĐÚNG: Based on his marks in high school, he was awarded a scholarship.
SAI: Basing on his marks in high school, he was awarded a scholarship.
[Dựa trên điểm số ở trường phổ thông, cậu ấy đã được trao một suất học bổng.]

ĐÚNG: Based on the fact that she has a good taste about food, the chef wants to invite her to his restaurant.
SAI: Basing on the fact that she has a good taste about food, the chef wants to invite her to his restaurant.
[Dựa trên thực tế là cô ấy có gu về ăn uống, đầu bếp muốn mời cô ấy đến nhà hàng của ông.]

ĐÚNG: Based on the documentation you sent us, we believe your claim has a good chance of success.
SAI: Basing on the documentation you sent us, we believe your claim has a good chance of success.
[Dựa trên tài liệu bạn đã gửi cho chúng tôi, chúng tôi tin rằng khiếu nại của bạn có cơ hội thành công.]

Ngoài ra, KHÔNG TỒN TẠI cụm từ on the base of, dạng đúng là on the basic of.

Ví dụ:

For the purposes of this agreement “Employee” also means a person acting for the company………….a freelance agreement, agency agreement or other civil law contract. – Vì mục đích của thỏa thuận này “Nhân viên” cũng có nghĩa là một người làm việc cho công ty trên cơ sở hợp đồng làm việc tự do, thỏa thuận đại lý hoặc hợp đồng luật dân sự khác.

SAI: For the purposes of this agreement “Employee” also means a person acting for the company on the base of a freelance agreement, agency agreement, or another civil law contract.

ĐÚNG: For the purposes of this agreement “Employee” also means a person acting for the company on the basis of a freelance agreement, agency agreement, or another civil law contract.

Hy vọng những kiến thức về cách dùng Based on, phân biệt cấu trúc based on và basing on được tổng hợp trên đây sẽ hữu ích với việc học tiếng Anh của bạn. Chúc các bạn học tập tốt! Theo dõi các bài viết của thanhtay.edu.vn nhiều hơn nhé!

Dân gian có câu “Nói có sách, mách có chứng” ngụ ý là khi kết luận bất cứ điều gì cũng cần phải có căn cứ. Trong tiếng Anh có một cấu trúc để diễn tả căn cứ của một sự vật, sự việc. Đó là cấu trúc based on. Based on được xem là từ được sử dụng rộng rãi trong ngữ pháp tiếng Anh cũng như giao tiếp hằng ngày. Hôm nay hãy cùng Studytienganh.vn cùng tìm hiểu về cấu trúc thú vị này nhé!

[ Hình ảnh minh hoạ cho Based on ]

1. Be based on trong Tiếng Việt là gì? 

Be based on có thể hiểu theo nghĩa đơn giản đó là được dựa vào, được căn cứ vào.

Chúng ta hay sử dụng cấu trúc Based on để nói về một điều gì đó phải dựa trên một cái khác thường là trong quá khứ hoặc ở thể bị động.  

Ví dụ: 

  • There is one fact that all conclusions are based on research.
  • Có một sự thật hiển nhiên là tất cả các kết luận đều dựa vào nghiên cứu.
  •  
  • This horror movie is based on a true story that happened in 1998.
  • Bộ phim kinh dị này được dựa trên một câu chuyện có thật xảy ra vào năm 1998.
  •  
  • The salary scale this time is based on each person’s performance.
  • Mức thang lương lần dựa trên thành tích của mỗi người. 
  •  
  • I base on your facial expressions to make conclusion about your mood. 
  • Tôi căn cứ [ dựa vào ] vào  biểu cảm nét mặt của bạn để suy luận ra được tâm trạng của bạn lúc này.
  •  
  • Jane based her dense experience on judgement about Jack’s personality.
  • Jane dựa trên kinh nghiệm của cô ấy để phán đoán về tính cách của Jack.

2. Cách dùng based on trong tiếng Anh

[ Hình ảnh minh hoạ cho Based on ]

Based on thường chủ yếu được dùng phổ biến trong câu bị động hoặc trong thì quá khứ đơn hay thì quá khứ hoàn thành. Tuy nhiên chúng cũng được dùng trong các câu chủ động. Cùng tìm hiểu cấu trúc based on trong các dạng câu này nhé!

  • Cách dùng của based on so với base on: 

+ To be based on something được dùng trong câu bị động

+ Base on something được dùng trong câu chủ động.

Cấu trúc base on something trong câu chủ động

Somebody + base on + sth

Ai đó căn cứ vào điều gì

Ví dụ: 

  • The police in California base on evidence on the scene to investigate about the assassination.
  • Cảnh sát ở California căn cứ vào chứng cứ có tại hiện trường để điều tra về vụ ám sát.
  •  
  • Holland became rich based on his father’s property.
  • Holland trở nên giàu có dựa vào tài sản của cha anh ấy.
  •  
  • Nowadays, climatologists base their predictions about climate change on computer simulations.
  •  
  • Ngày nay, các nhà khí hậu học dựa trên các dự đoán của họ về biến đổi khí hậu trên các mô phỏng máy tính.
  •  
  • The government bases an economy on / upon farming, light industry and  heavy industry.
  • Chính phủ xây dựng nền kinh tế dựa trên / dựa vào nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và công nghiệp nặng.
  •  
  • They base on solidarity to win the match
  • Họ dựa vào sự đoàn kết để chiến thắng trận đấu.
  •  
  • My daughter found her way home by herself based on her little memory.
  • Con gái tự tìm đường về nhà dựa vào trí nhớ ít ỏi của con bé.
  •  
  • Girls usually make a decision mostly based on their feelings.
  • Con gái thường đưa ra quyết định hoàn toàn dựa vào cảm tính của họ
  •  

Cấu trúc based on something trong câu bị động

Something + be based on + sth

Cái gì được căn cứ / dựa vào / bởi điều gì.

Ví dụ :

  • Vietnam’s economy was based on farming in 1980
  • Nền kinh tế của Việt Nam dựa trên nền kinh tế nông nghiệp vào năm 1980.
  •  
  • The results now are based on her judgment.
  • Kết quả ngay bây giờ dựa trên nhận định của cô ấy.
  •  
  • My idea is based on his painting.
  • Ý tưởng của tôi dựa trên bức tranh của của anh ấy.
  •  
  • Rules of the game are based on fairness.
  • Quy tắc của trò chơi được dựa trên sự công bằng.
  •  

3. Một số cụm từ khác về Based on

[ Hình ảnh minh hoạ cho Based on ]

Có một cụm từ rất thú vị đó là : Based on the fact that 

Cụm từ này có nghĩa là: dựa trên thực tế. Cùng tìm hiểu những ví dụ dưới đây để hiểu sâu hơn về cụ từ này nhé.

Ví dụ: 

  • Based on the fact that he is smart so we give him many advanced exercises
  • Dựa trên thực tế là anh ấy rất thông minh nên chúng tôi cho anh ấy nhiều bài tập khó.
  •  
  • Based on the fact that flood waters are rising, people need to evacuate to higher place
  • Dựa trên thực tế là nước lũ đang dâng lên cao, người dân cần phải di tản lên nơi cao hơn
  •  
  • The confidence is based on the fact that I have prepared all the content of the presentation
  • Sự tự tin dựa trên thực tế là tôi đã chuẩn bị đầy đủ nội dung trình bày thuyết trình

 Một cụm từ rất thú vị khác là: On the basis of

Cụm từ này có nghĩa là dựa trên cơ sở, căn cứ theo. Cùng tìm hiểu những ví dụ dưới đây để hiểu sâu hơn về cụ từ này nhé.

Ví dụ:

  • The E-form you sent us, we believe that you can succeed.
  • Dựa trên tài liệu bạn đã gửi cho chúng tôi, chúng tôi tin rằng bạn có thể thành công.
  •  
  • For the purposes of this agreement “Employee” also means a person acting for the company on the basis of a freelance agreement.
  • Vì mục đích của thỏa thuận này “Nhân viên” cũng có nghĩa là một người làm việc cho công ty trên cơ sở hợp đồng làm việc tự do

Chúc bạn học tập tốt !

Video liên quan

Chủ Đề