Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau glyxerol etanol phenol

Đề bài

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào độ tan của các chất trong nước và tính chất hóa học đặc trưng của các chất để phân biệt.

Lời giải chi tiết

Cách 1

C2H5OH

C3H5(OH)3

H2O

C6H6

H2O

Dung dịch đồng nhất

Dung dịch đồng nhất

Dung dịch đồng nhất

Phân thành 2 lớp

Cu(OH)2

Không hiện tượng

Dung dịch màu xanh lam

Không hiện tượng

 /////////////////////

Đốt cháy, dẫn khí vào Ca(OH)2

Xuất hiện kết tủa vẩn đục

 //////////////////////

Không hiện tượng

 //////////////////////

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

 C2H5OH + 3O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + 3H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Cách 2:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau glyxerol etanol phenol

Loigiaihay.com

Giúp tôi làm bài này với.

1)Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:

phenol, etanol, glixerol và benzen. (viết phương trình nếu cần).

2)Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất và viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Câu a: benzen, hex-1-en và toluen.

Câu b: benzen, strien, toluen và hex-1-in.

nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học?

etanol , glixcrol , phenol , andehit focmic , axit axctic ( viết phương trình hóa học nếu có)

Thí nghiệm

- Cho ba ống nghiệm không nhãn dán đựng một trong các chất sau: etanol, phenol, glixerol. Hãy phân biệt từng chất một bằng phương pháp hóa học.

Cách tiến hành

* Cho dung dịch nước Brom vào 3 ống nghiệm, ống nào xuất hiện kết tủa trắng là Phenol, ancol và glixerol không hiện tượng.

* Sau đó cho Cu(OH)2

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau glyxerol etanol phenol
ống nghiệm nào dung dịch chuyển sang màu xanh lam là glixerol, ống nghiệm còn lại là etanol 

PTHH chứng minh:

(1)

(2) : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Click đây nếu phần lời giải bị che >>

* Thí nghiệm 3. Phenol tác dụng với nước Brom

Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol. phenol, glixerol

  • Phân biệt mỗi ống nghiệm riêng biệt và giải thích bằng phương trình hóa học.

Hoá chất:

  • dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn.

Cách tiến hành

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau glyxerol etanol phenol

          Hóa chất

Thuốc thử

Etanol

Phenol

Glixerol

Dung dịch nước brom

KHT

↓Trắng (1)

KHT

Cu(OH)2 ↓

KHT

Tạo dung dịch xanh lam thẫm

(2


PTHH:

(1) 

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau glyxerol etanol phenol

(2) : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O


Từ khóa tìm kiếm Google: giải Thí nghiệm 4 bài 43 trang 196 sgk hóa 11, giải Thí nghiệm 4 bài 43: Bài thực hành số 5: Phân biệt etanol. phenol, glixerol hóa 11, Thí nghiệm 4 trang 196 bài 43: Bài thực hành số 5: Phân biệt etanol. phenol, glixerol, Thí nghiệm 4 trang 196 bài 43: Bài thực hành số 5: Phân biệt etanol. phenol, glixerol - sgk Hóa học 11 trang 196

Câu hỏi:Cho ba ống nghiệm không nhãn dán đựng một trong các chất sau: etanol, phenol, glixerol. Hãy phân biệt từng chất một bằng phương pháp hóa học.

Trả lời:

Cho dung dịch nước Brom vào 3 ống nghiệm, ống nào xuất hiện kết tủa trắng là Phenol, ancol và glixerol không hiện tượng.

Sau đó cho Cu(OH)2vàoống nghiệm nào dung dịch chuyển sang màu xanh lam là glixerol, ống nghiệm còn lại là etanol

PTHH chứng minh:

(1)

(2) : 2C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về Ancol để giải đáp câu hỏi trên nhé!

I. ANCOL LÀ GÌ?

ĐỊNH NGHĨA

- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết với nguyên tử C no (C sp3) của gốc hiđrocacbon.

- Ancol là sản phẩm thu được khi thay thế nguyên tử H liên kết với C sp3trong hiđrocacbon bằng nhóm -OH.

- Công thức tổng quát của ancol:

+ CxHyOz(x, y, z thuộc N*; y chẵn; 4 ≤y ≤2x + 2; z ≤x): thường dùng khi viết phản ứng cháy.

+ CxHy(OH)zhay R(OH)z: thường dùng khi viết phản ứng xảy ra ở nhóm OH.

+ CnH2n+2-2k-z(OH)z(k = số liên kết p + số vòng; n, zlà các số tự nhiên; z ≤n): thường dùng khi viết phản ứng cộng H2, cộng Br2, khi biết rõ số chức, no hay không no…

- Độ ancol là % thể tích của C2H5OH nguyên chất trong dung dịch C2H5OH

- Lần ancol là số nhóm OH có trong phân tử ancol.

- Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm OH.

II. DANH PHÁP

1. Tên thay thế

Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí nhóm OH + ol

2. Tên thường

Tên thường = ancol (rượu) + Tên gốc hiđrocacbon + ic

Chú ý:Một số ancol có tên riêng cần nhớ:

CH2OH-CH2OH Etilenglicol

CH2OH-CHOH-CH2OH Glixerin (Glixerol)

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH Ancol isoamylic

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

1. Trạng thái

Từ C1đến C12là chất lỏng, từ C13trở lên là chất rắn.

2. Nhiệt độ sôi

- So với các chất có M tương đương thì nhiệt độ sôi của:Muối > Axit > Ancol > Anđehit > Hiđrocacbon, ete và este...

- Giải thích: nhiệt độ sôi của một chất thường phụ thuộc vào các yếu tố:

+ M: M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

+ Độ phân cực của liên kết: liên kết ion > liên kết cộng hóa trị có cực > liên kết cộng hóa trị không cực.

+ Số liên kết hiđro: càng nhiều liên kết H thì nhiệt độ sôi càng cao.

+ Độ bền của liên kết hiđro: liên kết H càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.

3. Độ tan

- Ancol có 1, 2, 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.

- Ancol có càng nhiều C, độ tan trong nước càng giảm vì tính kị nước của gốc hiđrocacbon tăng.

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng với kim loại kiềm

R(OH)z+ zNa →R(ONa)z+ z/2H2

R(ONa)z: Natri ancolat rất dễ bị thủy phân trong nước:

R(ONa)z+ zH2O →R(OH)z+ zNaOH

Chú ý:

- Trong phản ứng của ancol với Na:

mbình Natăng= mAncol- mH2= nAncol.(MR+ 16z).

mbình Ancoltăng= mNa- mH2= nAncol.22z.

- Nếu cho dung dịch ancol phản ứng với Na thì ngoài phản ứng của ancol còn có phản ứng của H2O với Na.

- Số nhóm chức Ancol = 2.nH2/ nAncol.

2. Phản ứng với axit

a. Với axit vô cơ HX

CnH2n+2-2k-z(OH)z+ (z + k) HX →CnH2n + 2 - zXz + k

→số nguyên tử X bằng tổng số nhóm OH và số liên kết pi.

b. Với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)

ROH + R’COOH ↔R’COOR + H2O

yR(OH)x+ xR’(COOH)y↔ R’x(COO)xyRy+ xyH2O

Chú ý:

- Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.

- Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.

3. Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa)

a. Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo anken của ancol no, đơn chức, mạch hở.

CnH2n+1OH →CnH2n+ H2O (H2SO4đặc, >1700C)

Điều kiện của ancol tham gia phản ứng: ancol có Hα.

Chú ý:

- Nếu ancol no, đơn chức mạch hở không tách nước tạo anken thì Ancol đó không có Hα(là CH3OH hoặc ancol mà nguyên tử C liên kết với OH chỉ liên kết với C bậc 3 khác).

- Nếu một ancol tách nước tạo ra hỗn hợp nhiều anken thì đó là ancol bậc cao (bậc II, bậc III) và mạch C không đối xứng qua C liên kết với OH.

- Nhiều ancol tách nước tạo ra một anken thì xảy ra các khả năng sau:

+ Có ancol không tách nước.

+ Các ancol là đồng phân của nhau.

- Sản phẩm chính trong quá trình tách nước theo quy tắc Zaixep.

- Khi giải bài tập có liên quan đến phản ứng tách nước cần nhớ:

mAncol= manken+ mH2O+ mAncol dư

nancol phản ứng= nanken= nnước

- Các phản ứng tách nước đặc biệt:

CH2OH-CH2OH →CH3CHO + H2O

CH2OH-CHOH-CH2OH→CH2=CH-CHO + 2H2O

b. Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete

ROH + ROH→ROR + H2O (H2SO4đặc; 1400C)

ROH + R’OH→ROR’ + H2O (H2SO4đặc; 1400C)

Chú ý:

- Từ n ancol khác nhau khi tách nước ta thu được n.(n + 1)/2 ete trong đó có n ete đối xứng.

- Nếu tách nước thu được các ete có số mol bằng nhau thì các ancol tham gia phản ứng cũng có số mol bằng nhau và nAncol= 2.nete= 2.nH2Ovà nAncol= mete+ nH2O+ mAncol dư.

4. Phản ứng oxi hóa

a. Oxi hóa hoàn toàn

CxHyOz+ (x + y/4 - z/2)O2→xCO2+ y/2H2O

Chú ý:

- Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng.

+ Nếu đốt cháy ancol cho nH2O> nCO2→ancol đem đốt cháy là ancol no và nAncol= nH2O- nCO2.

+ Nếu đốt cháy ancol cho nH2O> 1,5.nCO2→ancol là CH3OH. Chỉ có CH4và CH3OH có tính chất này (không kể amin).

- Khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ X thấy nH2O> nCO2→chất đó là ankan, ancol no mạch hở hoặc ete no mạch hở (cùng có công thức CnH2n+2Ox).

b. Oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng với CuO hoặc O2có xúc tác là Cu)

- Ancol bậc I + CuO tạo anđehit:

RCH2OH + CuO→RCHO + Cu + H2O

- Ancol bậc II + CuO tạo xeton:

RCHOHR’ + CuO→RCOR’ + Cu + H2O

- Ancol bậc III không bị oxi hóa bằng CuO.

Chú ý:

mchất rắngiảm= mCuOphản ứng- mCutạo thành= 16.nAncolđơn chức.

5. Phản ứng riêng của một số loại ancol

- Ancol etylic CH3CH2OH:

C2H5OH + O2→CH3COOH + H2O (men giấm)

2C2H5OH→CH2=CH-CH=CH2+ 2H2O + H2(Al2O3, ZnO, 4500C)

- Ancol không no có phản ứng như hidrocacbon tương ứng ví dụ: alylic CH2= CH - CH2OH

CH2=CH-CH2OH + H2→CH3-CH2-CH2OH (Ni, t0)

CH2=CH-CH2OH + Br2→CH2Br-CHBr-CH2OH

3CH2=CH-CH2OH + 2KMnO4+ 4H2O→3C3H5(OH)3+ 2KOH + 2MnO2

- Ancol đa chức có các nhóm OH liền kề: tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường:

2R(OH)2+ Cu(OH)2→[R(OH)O]2Cu + 2H2O

- Một số trường hợp ancol không bền:

+ Ancol có nhóm OH liên kết với C nối đôi chuyển vị thành anđehit hoặc xeton:

CH2=CH-OH→CH3CHO

CH2=COH-CH3→CH3-CO-CH3

+ Ancol có 2 nhóm OH cùng gắn vào 1 nguyên tử C bị tách nước tạo anđehit hoặc xeton:

RCH(OH)2→RCHO + H­2O

HO-CO-OH→H2O + CO2

RC(OH)2R’→RCOR’ + H2O

+ Ancol có 3 nhóm OH cùng gắn vào 1 nguyên tử C bị tách nước tạo thành axit:

RC(OH)3→RCOOH + H2O

V. ĐIỀU CHẾ

1. Thủy phân dẫn xuất halogen

CnH2n+2-2k-xXx+ xMOH→CnH2n+2-2k-x(OH)x+ xMX

2. Cộng nước vào anken tạo ancol no, đơn chức, mạch hở

CnH2n+ H2O→CnH2n+1OH (H+)

Phản ứng tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop nên nếu anken đối xứng thì phản ứng chỉ tạo thành 1 ancol.

3. Thủy phân este trong môi trường kiềm

RCOOR’ + NaOH→RCOONa + R’OH

4. Cộng H2vào anđehit hoặc xeton

RCHO + H2→RCH2OH (Ni, t0)

RCOR’ + H2→RCHOHR’ (Ni, t0)

5. Oxi hóa hợp chất có nối đôi bằng dung dịch KMnO4

3CH2=CH­2+ 2KMnO4+ 4H2O→3CH2OH-CH2OH + 2KOH + 2MnO2

6. Phương pháp riêng điều chế CH3OH

CH4+ H2O→CO + 3H2

CO + 2H2→CH3OH (ZnO, CrO3, 4000C, 200atm)

2CH4+ O2→2 CH3OH (Cu, 2000C, 100 atm)

7. Phương pháp điều chế C2H5OH

- Lên men tinh bột:

(C6H10O5)n→C6H12O6→ C2H5OH

Các phản ứng cụ thể:

(C6H10O5)n+ nH2O→ nC6H12O6

C6H12O6→ 2C2H5OH + 2CO2(men rượu)

- Hidrat hóa etilen, xúc tác axit:

C2H4+ H2O→ C2H5OH

Đây là các phương pháp điều chế ancol etylic trong công nghiệp.

VI. NHẬN BIẾT

- Tạo khí không màu với kim loại kiềm(chú ý mọi dung dịch đều có phản ứng này).

- Làm CuO đun nóng từ màu đen chuyển thành Cu màu đỏ.

- Ancol đa chức có các nhóm OH liền kề hòa tan Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh.

- Ancol không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.