Bảng giá thuế tài nguyên mới nhất

UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành Bảng giá tính thuế Tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Thuế tài nguyên là một trong những khoản thuế có tỷ trọng đóng góp lớn trong thu ngân sách nhà nước nội địa của tỉnh Quảng Ninh. Năm 2021, tổng số thuế tài nguyên trên toàn tỉnh Quảng Ninh nộp ngân sách nhà nước đạt trên 7.000 tỷ đồng, chiếm 21,3% tổng thu ngân sách nhà nước nội địa [không bao gồm tiền sử dụng đất].

Theo quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 và Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên tại địa phương.

Ngày 16/2/2022, UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế Tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. So sánh Bảng giá tính thuế Tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND với Bảng giá tính thuế Tài nguyên năm 2021 có một số thay đổi như sau:

Bảng giá tính thuế Tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với 84 loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, về tổng thể giảm 16 loại tài nguyên so với năm 2021. Tại Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh chưa ban hành giá tính thuế tài nguyên đối với than do Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam khai thác và các loại nước thiên nhiên [nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên để sản xuất nước sạch...].

Tại Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND quy định 17 loại tài nguyên có giá tính thuế tăng so với năm 2021, trong đó mặt hàng than các loại có 13 loại tăng giá; 4 loại còn lại là đá base, đá mạt, cát san lấp [bao gồm cả cát nhiễm mặn] và đá dăm các loại. Có 3 loại tài nguyên mới [ngoài tài nguyên than] được quy định giá tính thuế tài nguyên tại Quyết định này là sỏi cuộc và đá cấp phối.

Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 15/2/2022, thay thế các Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 26/2/2021, số 27/QĐ-UBND ngày 15/4/2021, số 50/2021/QĐ-UBND ngày 7/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Trong quá trình thực hiện quyết định, trường hợp phát sinh loại tài nguyên ngoài quyết định, tài nguyên có biến động lớn, tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra thì Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi Sở Tài chính tổng hợp để báo cáo UBND tỉnh Quảng Ninh gửi văn bản trao đổi với Bộ Tài chính hoặc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên cho các đơn vị thực hiện.

  • Giám sát để bình ổn thị trường xăng dầu

UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND về ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh năm 2022.

Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng chia thành 5 loại: thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại [từ 90 ngàn đồng đến 8 triệu đồng/tấn]; thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên [từ 4.200 đến 2,8 tỷ đồng/m3]; thuế tài nguyên đối với hải sản tự nhiên [từ 70-616 ngàn đồng/kg]; thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên [từ 2.000 đồng-1,1 triệu đồng/m3]; thuế tài nguyên đối với yến sào thiên nhiên [51,1 triệu đồng/kg]. Bảng giá này áp dụng từ tháng 9/2022.

Đối tượng áp dụng quyết định này là các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh kê khai, tính thuế tài nguyên và tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định; tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác…

QUANG VŨ

;

[CTTĐTBP] - UBND tỉnh vừa ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước tại Quyết định 03/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022. Quyết định này thay thế Quyết định 62/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

 

Ảnh minh hoạ
 

Các nội dung liên quan khác không được quy định tại Quyết định 03/2022/QĐ-UBND thì thực hiện theo Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư 12/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC; Thông tư 174/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC. Tại Quyết định 03/2022/QĐ-UBND, UBND tỉnh yêu cầu: Khi giá bán của các loại tài nguyên có biến động [tăng hoặc giảm] từ 20% trở lên hoặc có loại tài nguyên khác phát sinh, trên cơ sở đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế hoặc các ngành, địa phương, tổ chức có liên quan thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trường, hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường trình UBND tỉnh quyết định.

Quyết định 03/2022/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2022, ban hành kèm theo Quyết định này là Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước gồm: Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại, sản phẩm rừng tự nhiên, nước thiên nhiên, tài nguyên khác./.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

  • Đang truy cập802
  • Hôm nay144,212
  • Tháng hiện tại3,693,840
  • Tổng lượt truy cập133,119,301

Theo đó, bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2022, gồm:

1. Giá tính thuế tài nguyên đối với Khoáng sản kim loại [Phụ lục I]

2. Giá tính thuế tài nguyên đối với Khoáng sản không kim loại [Phụ lục II]

3. Giá tính thuế tài nguyên đối với Nước thiên nhiên [Phụ lục III].

4. Hệ số quy đổi sản lượng sản phẩm tài nguyên ra sản lượng tài nguyên khai thác thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

5. Mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển [được ghi nhận riêng trên hóa đơn] theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2021.

Chi tiết xem tài liệu đính kèm

Hương Giang

Video liên quan

Chủ Đề