Bài tập từ loại tiếng Anh lớp 8

Tiếp tục cập nhật bài tập Tiếng Anh theo chủ đề, Thích Tiếng Anh chia sẻ: ” Lý thuyết và 200 bài tập tiếng Anh về cấu tạo của từ và từ loại” bản PDF. Tài liệu dành cho học sinh lớp 12, lớp 7, lớp 8, lớp 9 tham khảo, giúp các bạn hiểu rõ về quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh, cách nhận biết các từ loại và đạt được điểm cao trong dạng bài word form này.

Xem thêm: Kho bài tập Tiếng Anh theo chuyên đề

Xem tiếp bài trong serie

Bài trước: Lý thuyết và 200 bài tập Tiếng Anh về trạng từ Bài tiếp theo: Lý thuyết và 80 bài tập Tiếng Anh về cách dùng Be – Have – Do

Download Bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh - Tài liệu bài tập nhận biết từ loại tiếng anh

Tiếng Việt hay tiếng Anh đều phân loại các từ loại cụ thể khác nhau, tuy nhiên, trong tiếng Anh, việc phân loại sẽ khó khăn hơn nhiều, vì vậy, Bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh được giới thiệu ngay sau đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em có thể rèn luyện khả năng nhận biết từ loại, hỗ trợ giải quyết những bài tập có độ khó hơn. Những Bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh khá đơn giản, vì vậy, bạn cần đọc kỹ, xem xét các câu để có được sự lựa chọn chính xác nhất.

Trước khi đi giải quyết các Bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh, các bạn đọc kỹ chức năng của từng từ loại, cách nhận biết [vị trí, ý nghĩa từ,...], sau đó, bạn mới đi thực hành để xem những khả năng nhận biết từ của mình có chính xác. Bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh được chia nhỏ thành từng mảng từ loại khác nhau, vì vậy, bạn sẽ nắm bắt chắc được kiến thức từng từ loại, sau đó mới chuyển sang từ loại khác, điều đó, giúp việc học trở nên hiệu quả hơn.

Tải Bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh

Khi bắt tay vào thực hiện Bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh, bạn cần đọc hết cả câu, biết được những đáp án được cho thuộc từ loại gì và biết vị trí đứng của từng từ loại, qua đó, bạn sẽ lựa chọn được đáp án phù hợp nhất. Ngoài nắm chắc được những kiến thức liên quan đến chức năng của từ loại, bạn cần nắm được cấu trúc các thì trong tiếng Anh để chia động từ cho đúng, đáp ứng được yêu cầu cầu của đề bài đưa ra.

Ngoài các bài tập về từ loại mọi người có thể thực hành làm thêm các bài tập trắc nghiệm phần so sánh trong tiếng anh để ôn tập lại kiến thức câu so sánh một cách tổng quan nhất. Bài tập trắc nghiệm trong tiếng anh đều có đáp án kèm theo để mọi người dễ dàng đối chiếu kết quả bài làm.

Bên cạnh đó, kiến thức về câu so sánh còn có bài tập viết lại câu so sánh với các câu cho sẵn, mọi người sẽ phải viết lại câu sao cho đúng về ngữ pháp và ngữ nghĩa. Đây là dạng bài tập bắt gặp thường xuyên trong các đề thi, đề kiểm tra. Chính vì thế các bạn có thể lưu lại bài tập viết lại câu so sánh để ôn tập khi rảnh rỗi.

Bài tập về từ loại thường gặp trên lớp hay trong các kì thi là bài tập dạng word choice/word form. Theo đó, các bạn học sinh phải dựa vào nhiều yếu tố để xác định từ cần điền vào chỗ trống, từ cần chia,… thuộc từ loại nào. Muốn biết rõ hơn thì theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Đối với dạng bài này, rất nhiều khi việc hiểu nghĩa của từ cũng không giúp bạn tìm ra được đáp án. Thay vào đó, dạng bài word choice/word form yêu cầu sự hiểu biết và ghi nhớ về ngữ pháp các loại từ bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận biết từ. Vì vậy, đừng cố gắng hiểu nghĩa mà hãy tham khảo làm theo các bước sau:

  • Bước 1: nhìn vào từ phía trước và chỗ trống để xác định từ loại cần điền
  • Bước 2: nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong các đáp án

Ví dụ: Materials for the seminar will be sent to all ………… three weeks in advance. a. attendace        b. attendees         c. attends          d. attend

Làm theo các bước trên như sau:

  • Bước 1: nhìn vào từ đứng trước và sau chỗ trống, cụ thể ở đây là từ “all” và “three weeks” nên từ thích hợp điền vào chỗ trống phải là danh từ để tạo thành một cụm danh từ => loại C và D
  • Bước 2: Tuy nhiên , vì cả hai đấp án A và C đều là danh từ nên phải xác định danh từ cần điền vào chỗ trống là danh từ chỉ người hay chỉ vật. Lúc này chúng ta mới cần hiểu nghĩa của câu. Như vậy, đáp án là B. attendees [người tham dự].

Như đã nêu trên, để làm tốt dạng bài tập này, các bạn phải nắm chắc ngữ pháp về các loại từ. Vì vậy, JES sẽ cung cấp thông tin về phần lý thuyết để giúp các bạn củng cố lại kiến thức.

Vị trí của danh từ trong câu tiếng Anh được xác định như sau:

Vị trí Ví dụ
Đứng đầu câu làm chủ ngữ The car will be repainted in red.
Đứng đầu câu, sau trạng từ chỉ thời gian Yesterday, the meeting was held successfully.
Sau tính từ thường và tính từ sở hữu My car is an old Mustang.
Sau động từ, đóng vai trò tân ngữ She really likes my dress.
Sau các mạo từ [a, an, the], đại từ chỉ định
[this, that, these, those], các lượng từ [a few, a little, some,…]
We have some oranges in the refrigerator.

Ngoài ra, dựa vào các hậu tố mà chúng ta có thể xác định một từ có phải danh từ hay không. Tuy nhiên, nên lưu ý rằng điều này không hoàn toàn đúng trong tất cả trường hợp.

Hậu tố Ví dụ
-tion/-sion collection, perfection,  station, nation, extension
-ment treatment, government, excitement, argument
-ness happiness, business, darkness
-ity/-ty identity, cruelty, quantity
-ship relationship, friendship, championship
-ant applicant
-er teacher, worker, mother, computer
-or doctor, visitor, actor
-itude attitude, multitude, solitude
-hood childhood, motherhood, fatherhood
-ism socialism, capitalism, nationalism
-ist artist, pianist, optimist
-age postage, language, sausage
-ance/-ence insurance, importance, difference

2.2 Động từ

Trong câu tiếng Anh, động từ đứng sau chủ ngữ và phải hòa hợp với chủ ngữ. Ví dụ: We have many memorable experiences in last week holiday.
Giống như danh từ, khi thay đổi hậu tố thì sẽ được từ loại là động từ.

Hậu tố Ví dụ
-ate complicate, dominate, irritate
-en harden, soften, shorten
-ify beautify, clarify, identify
-ise/ize economize, realize, industrialize

2.3 Tính từ

Tính từ có thể đứng ở các vị trí như sau:

Vị trí Ví dụ
Đứng sau các động từ liên kết [linking verbs] như to be/look/taste/seem,… trong câu The flower is so beautiful.
Đứng trước danh từ để biểu đạt tính chất This is a hard problem.

Khi xuất hiện các hậu tố như trong bảng dưới đây, từ đó có khả năng cao là một tính từ.

Hậu tố Ví dụ
-able/-ible drinkable, portable, flexible
-al brutal, formal, postal
-en broken, golden, wooden
-ese Chinese, Vietnamese, Japanese
-ful forgetful, helpful, useful
-i Iraqi, Pakistani, Yemeni
-ic classic, Islamic, poetic
-ish British, childish, Spanish
-ive active, passive, productive
-ian Canadian, Malaysian, Peruvian
-less homeless, hopeless, useless
-ly daily, monthly, yearly
-ous cautious, famous, nervous
-y cloudy, rainy, windy

2.4 Trạng từ

Trong câu tiếng Anh, trạng từ có thể đứng ở các vị trí sau:

Vị trí Ví dụ
Đứng trước động từ thường, giữa động từ thường và trợ động từ. We usually have dinner together on Sunday.
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ. Thank you very much!
Đứng cuối câu. He ran to his school slowly.
Đứng đầu câu, và được ngăn cách với câu bằng dấu phẩy. Last week, we had a wonderful holiday in Hoi An.

Một số hậu tố thường gặp trong trạng từ:

Hậu tố Ví dụ
-ly calmly, easily, quickly
-ward downwards, homeward[s], upwards
-wise anti-clockwise, clockwise, edgewise
  1. …………………….., the barber cut my hair too short. [luck]
  2. Nam is very ……………………….., kind and generous. [social]
  3. She has short …………………….. hair. [curl]
  4. My brother likes acting and outdoor ………………………………. [act]
  5. Bell …………………. demonstrated his invention. [success]
  6. Thomas Watson was Bell’s …………………., wasn’t he?  [assist]
  7. “ The lost shoe”  is one of the ……………………..stories I like best. [tradition]
  8. Marconi was the ……………………. of radio. [invent]
  9. Alexander G.B ……………………….. demonstrates his invention. [success]
  10. We have two postal …………………… each day. [deliver]
  11. She ‘s beautiful with a ……………………….. smile. [love]
  12. Each of my friends has a ………………………. character. [differ]
  13. My uncle often spends his free time doing volunteer work at a local ………. [orphan].
  14. Trung and his brother like ………………………… movies very much. [act]
  15.  Bell experimented with ways of transmitting…………… over a long distance. [speak]
  16.  Mr Phong made an …………………. to see us at two o’clock. [arrange]
  17. There wasn’t any …………………. in our village two years ago. [electric]
  18. Everyone was ……………………….. at the soccer match. [excite]
  19. The ……………………… of radio was made by Marconi. [invent]
  20. Can I leave the ……………………….. of the table for you? [arrange]

Đáp án

  1. Unlucky
  2. Sociable
  3. Curly
  4. Activities
  5. Successfully
  6. Assistant
  7. Traditional
  8. Inventor
  9. Successfully
  10. Delivered
  11. Lovely
  12. Different
  13. Orphanage
  14. Action
  15. Speech
  16. Speech
  17. Electricity
  18. Excited
  19. Invention
  20. Arrangement

Mong rằng bài viết với phần lý thuyết và bài tập giúp ích cho bạn trong việc củng cố lại kiến thức cũ và rút ra kinh nghiệm để làm bài tập về từ loại dễ dàng hơn
Xem thêm: Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh

Video liên quan

Chủ Đề