Bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 14, 15 tập 2

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 5

100

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chính tả trang 14, 15 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 14, 15 Chính tả - Tuần 21

Câu 1 trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 5: Tìm và viết lại các từ :

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc  gi, có nghĩa như sau :

- Giữ lại để dùng về sau : ...............

- Biết rõ, thành thạo : ....................

- Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao :..............

b] Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm :..........

- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả :.............

- Đồng nghĩa với giữ gìn :..................................

Phương pháp giải:

a. Con phải tìm các từ thoả mãn hai yêu cầu sau:

- Chứa các tiếng bắt đầu bằng r, d, gi

- Đúng với ý nghĩa mà đề bài đưa ra.

b. Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

-   Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.

-   Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quà.

-   Đồng nghĩa với giữ gìn.

Trả lời:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :

- Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm

- Biết rõ, thành thạo : rành rọt, rành rẽ, rành

- Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao : cái giành

b] Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm : dũng cảm, can đảm

- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả : vỏ

- Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ

Câu 2 trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 5: a] Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :

Bầu trời rộng thênh thang

Là căn nhà của gió

Chân trời như cửa ngỏ

Thả sức gió đi về

Nghe cây lá ….ầm ....ì

Ấy là khi gió hát

Một biển sóng lao xao

Là gió đang ....ạo nhạc

Những ngày hè oi bức

Cứ tưởng gió đi đâu

Gió nép vào vành nón

Quạt ....ịu trưa ve sầu

Gió còn lượn lên cao

Vượt sông dài biển rộng

Cõng nước làm mưa ….ào

Cho xanh tươi đồng ruộng

Gió khô ô muối trống

Gió đẩy cánh buồm đi

Gió chẳng bao........... ờ mệt!

Nhưng đố ai biết được

Hình ....áng gió thế nào.

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :

Sợ mèo không biết

Một người bị bệnh hoang tương, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mai ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hai giai thích :

- Bên công có một con mèo.

Bác sĩ bảo :

- Nhưng anh đã biết mình không phai là chuột kia mà.

Anh ta trả lời:

- Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập:

a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống sao cho phù hợp.

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm sao cho phù hợp.

Trả lời:

a] Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :

Dáng hình ngọn gió

Bầu trời rộng thênh thang

Là căn nhà của gió

Chân trời như cửa ngỏ

Thả sức gió đi về

Nghe cây lá rầm rì

Ấy là khi gió hát

Một biển sóng lao xao

Là gió đang dạo nhạc

Những ngày hè oi bức

Cứ tưởng gió đi đâu

Gió nép vào vành nón

Quạt dịu trưa ve sầu

Gió còn lượn lên cao

Vượt sông dài biển rộng

Cõng nước làm mưa rào

Cho xanh tươi đồng ruộng

Gió khô ô muối trống

Gió đẩy cánh buồm đi

Gió chẳng bao giờ mệt!

Nhưng đố ai biết được

Hình dáng gió thế nào.

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :

Sợ mèo không biết

Một người bị bệnh hoang tưởng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mãi ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hãi giải thích :

- Bên cổng có một con mèo.

Bác sĩ bảo :

- Nhưng anh đã biết mình không phải là chuột kia mà.

Anh ta trả lời:

- Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhỡ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 Bài 4: Bên cửa sổgồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 [Tập 2] sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 4: Bên cửa sổ

  • Câu 1 trang 12 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 2 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 3 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 4 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 5 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 6 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 7 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 8 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 9 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 12 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Nghe - viết: Bên cửa sổ [từ đầu đến với Hà]

Bên cửa sổ

Nhà mới của Hà có cửa sổ hướng ra vườn cây. Ngồi bên cửa sổ, Hà thấy bao nhiêu điều lạ.

Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngọn cây. Tiếng hát của chúng như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.

Câu 2 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 2-3 đường phố hoặc làng xã mà em biết.

Xem đáp án

Gợi ý: đường Nguyễn Phong Sắc, đường Cầu Giấy, đường Xuân Thủy, đường Phạm Văn Đồng...

Câu 3 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 2-3 từ ngữ chứa tiếng:

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa:

- Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị

- Chỉ cây cối. M: tre

b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:

- Chỉ đồ vật. M: cái vòng

- Chỉ con vật. M: con công

Xem đáp án

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa:

- Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị, cháu, chắt, chú, chồng, cha, em trai, anh trai, cháu trai, bác trai...

- Chỉ cây cối. M: tre, trúc, chôm chôm, trầu, trám, chuối, chà là, trầm hương...

b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:

- Chỉ đồ vật. M: cái vòng, cái cống, ống nhựa, xe công nông, quả bóng, gọng kìm, mâm đồng...

- Chỉ con vật. M: con công, con ong, con còng, con gọng vó...

Câu 4 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Ghép các tiêng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.

Xem đáp án

Từ ngữ: thân quen, thân thiết, thân thuộc, thân thương, quen thuộc, thiết tha, tha thiết.

Câu 5 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Điền dấu câu phù hợp vào ☐. Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu.

Cò ☐ vạc ☐ diệc xám rủ nhau về đây làm tổ ☐ chúng gọi nhau ☐ trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước ☐

Theo Thảo Nguyên

Xem đáp án

Điền dấu câu như sau:

, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước.

Theo Thảo Nguyên

Câu 6 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ in đậm.

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

Xem đáp án

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

→ Khi nào, ông em thường ra sân tập thể dục?

hoặc Ông em thường ra sân tập thể dục lúc nào?

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

→ Mẹ gọi Nam dậy khi nào?

hoặc Lúc nào mẹ gọi Nam dậy?

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

→ Bao giờ lớp em thi văn nghệ?

hoặc Khi nào lớp em thi văn nghệ?

hoặc Lớp em thi văn nghệ lúc nào?

Câu 7 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 4-5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý:

a. Giới thiệu việc làm của thầy cô.

b. Các bước thầy cô thực hiện công việc:

>> Học sinh tham khảo các đoạn văn mẫu tại đâyKể về một việc làm hằng ngày của thầy cô

Câu 8 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó.

Câu 9 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên cho bức vẽ.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 1: Chuyện bốn mùa

Ngoài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 Bài 4: Bên cửa sổra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Chân trời sáng tạo: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề