Vở bài tập Toán lớp 2 trang 94, 95 96

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 94, 95 Bài 25 Tiết 1 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 94, 95 Bài 25 Tiết 1 

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 94 Bài 1:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a] Trong hình vẽ bên có các điểm là:

………………………………………

b] Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là:

………………………………………

Trả lời:

Quan sát hình vẽ bên, em thấy:

a] Trong hình vẽ bên có các điểm là: A, B, C, M, N.

b] Trong hình vẽ có các đoạn thẳng là: AB, MN

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 94 Bài 2:

Viết vào chỗ chấm [theo mẫu].

Hình 1

Hình 2

Tên các đoạn thẳng

MN, ………………

…………………

 Trả lời:

Quan sát hình vẽ bên, em thấy:

Hình 1

Hình 2

Tên các đoạn thẳng

MN, NP, PQ, QM

AB, BC, CD

 Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 94 Bài 3:

Đo độ dài các đoạn thằng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Đoạn thẳng MN dài …… cm.

Đoạn thẳng NP dài ……cm.

Trả lời:

Dùng thước thẳng có chia xăng-ti-mét để đo, em đo được:

Đoạn thẳng MN dài 5 cm.

Đoạn thẳng NP dài 3 cm.

Vở bài tập Toán lớp 2 Trang 95 Bài 4:

Cho hình vẽ:

a] Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Đoạn thẳng AB dài …… cm.                    

Đoạn thẳng BC dài ……… cm.

Đoạn thẳng CD dài …… cm.                      

Đoạn thẳng DE dài ………       cm.

b] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Đoạn thẳng …… dài nhất.                                    

Đoạn thẳng …… ngắn nhất.

Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng …… dài bằng nhau.         

Trả lời:

a] Đo độ dài các đoạn thẳng bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét, em đo được:

Đoạn thẳng AB dài 2 cm.                            

Đoạn thẳng BC dài 4 cm.

Đoạn thẳng CD dài 2 cm.                            

Đoạn thẳng DE dài 1 cm.

b] Dựa vào số đo trên em điền được:

Đoạn thẳng BC dài nhất.                             

Đoạn thẳng DE ngắn nhất.

Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD dài bằng nhau.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 25 Tiết 2 trang 95, 96

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 95, 96, 97 Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 95 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đặt tính rồi tính.

352 + 429                                                                      168 + 740

653 + 51                                                                         9 + 411

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện các phép tính từ phải qua trái, chú ý có nhớ. 

Bài 2. Trang 95 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính 

283 + 234 = 517 

607 + 13 = 620

6 + 709 = 715

246 + 253 = 499

Em nối được như sau:

Bài 3. Trang 96 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số vào chỗ chấm.

Cho bốn số 608, 145, 806, 154.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất là:………

Tổng của hai số còn lại là:……….

Trả lời:

Trong các số: 608, 145, 806, 154

Số lớn nhất là số 806.

Số bé nhất là số 145.

Hai số còn lại là 608 và 154.

Vậy tổng của số lớn nhất và số bé nhất là: 806 + 145 = 951.

        tổng của hai số còn lại là: 608 + 154 = 762.

Bài 4. Trang 96 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Trả lời:

Em thực hiện tính theo chiều mũi tên:

290 + 193 = 483 nên con thỏ = 483

290 + 335 = 625 nên con chó = 625

483 + 407 = 890 và 625 + 265 = 890 nên con mèo = 890

Bài 5. Trang 97 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Trả lời:

Em thực hiện phép tính từ phải qua trái, được kết quả như sau:

Bài 6. Trang 97 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Thử thách.

Đặt các tấm bìa ghi chữ số vào các ô vuông để có hai phép tính cộng khác nhau [mỗi tấm bìa chỉ đặt một lần].

Trả lời:

Chú ý: mỗi tấm bìa được đặt 1 lần trong một phép tính nên mỗi số chỉ được xuất hiện 1 lần.

Em thấy chữ số hàng đơn vị của kết quả là 0 nên chắc chắn 2 chữ số hàng đơn vị của 2 số hạng có tổng là 10. Đó là các số 4 và 6.

Chữ số hàng trăm của kết quả là 3 nên chắc chắn 2 chữ số hàng trăm của 2 số hạng có tổng là 3. Đó là các số 1 và 2.

Chữ số hàng chục của kết quả là 2 số còn lại: 5 và 3.

Vậy em viết được các phép tính sau:

Video liên quan

Chủ Đề