Bài tập nhân chia phân số lớp 6 năm 2024
Toán lớp 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số tập 2 trang 18 Chương 6 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới. Lời giải này giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Show
Giải Toán lớp 6 bài 26 Kết nối tri thức\>> Bài trước: Toán lớp 6 bài 25 Phép cộng và phép trừ phân số Bài toán mở đầu trang 19 Toán lớp 6 Tập 2:Mẹ Minh dành tiền lương hàng tháng để chi tiêu trong gia đình. số tiền chi tiêu đó là tiền bán trú cho Minh. Hỏi tiền bán trú cho Minh bằng bao nhiêu phần tiền lương hàng tháng của mẹ? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Sau khi học xong bài học này, ta sẽ biết được số tiền bán trú của mình bằng: 1. Giải Toán 6 Phép nhân hai phân sốToán lớp 6 trang 19 tập 2 Hoạt động 1Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số rồi tính và Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau. Toán lớp 6 trang 19 tập 2 Luyện tập 1Tính Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Toán lớp 6 trang 20 tập 2 Vận dụng 1Tính diện tích hình tam giác biết 1 cạnh dài cm, chiều cao ứng với cạnh đó bằngcm Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Diện tích của hình tam giác là: 2. Giải Toán 6 Tính chất của phép nhânToán lớp 6 trang 20 tập 2 Luyện tập 2Tính: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết ![\begin{aligned} &\text { a. } \frac{6}{13} \cdot \frac{8}{7} \cdot \frac{-26}{3} \cdot \frac{-7}{8}=\left(\frac{8}{7} \cdot \frac{-7}{8}\right) \cdot\left(\frac{6}{13} \cdot \frac{-26}{3}\right) \ &=-1 .-4=4 \end{aligned}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Ctext%20%7B%20a.%20%7D%20%5Cfrac%7B6%7D%7B13%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B8%7D%7B7%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-26%7D%7B3%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-7%7D%7B8%7D%3D%5Cleft(%5Cfrac%7B8%7D%7B7%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-7%7D%7B8%7D%5Cright)%20%5Ccdot%5Cleft(%5Cfrac%7B6%7D%7B13%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-26%7D%7B3%7D%5Cright)%20%5C%5C%0A%26%3D-1%20.-4%3D4%0A%5Cend%7Baligned%7D) %3D%5Cfrac%7B6%7D%7B5%7D%20%5Ccdot-1%3D-%5Cfrac%7B6%7D%7B5%7D) 3. Giải Toán 6 Phép chia phân sốToán lớp 6 trang 20 tập 2 Hoạt động 2Tính các tích sau: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết ![\begin{aligned} &\frac{5}{4} \cdot \frac{4}{5}=\frac{20}{20}=1 \ &\frac{-5}{7} \cdot \frac{7}{-5}=\frac{-35}{-35}=1 \end{aligned}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B5%7D%7B4%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B4%7D%7B5%7D%3D%5Cfrac%7B20%7D%7B20%7D%3D1%20%5C%5C%0A%26%5Cfrac%7B-5%7D%7B7%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B7%7D%7B-5%7D%3D%5Cfrac%7B-35%7D%7B-35%7D%3D1%0A%5Cend%7Baligned%7D) Từ HĐ2, ta có : Phân số nghịch đảo của 11 là Phân số nghịch đảo của là Toán lớp 6 trang 21 tập 2 Hoạt động 3Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 , ta nhân số bị chia với phần nghịch đảo của số chia . Toán lớp 6 trang 21 tập 2 Luyện tập 3Tính:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết %3A%20%5Cfrac%7B2%7D%7B5%7D%3D(-2)%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B5%7D%7B2%7D%3D-5) Toán lớp 6 trang 20 tập 2 Vận dụng 2Trong một công thức làm bánh, An cần cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Một cái bánh cần số phần của cốc đường là: (phần) Làm 6 cái bánh cần số phần cốc đường là: (phần) 4. Giải Toán 6 Kết nối tri thức trang 21Bài 6.27 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thứcThay dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Với ta có: ![\left{ {\begin{array}{{20}{c}} {a.b = \dfrac{9}{{25}}.1 = \dfrac{9}{{25}}} \ {a:b = \dfrac{9}{{25}}:1 = \dfrac{9}{{25}}} \end{array}} \right.](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7Ba.b%20%3D%20%5Cdfrac%7B9%7D%7B%7B25%7D%7D.1%20%3D%20%5Cdfrac%7B9%7D%7B%7B25%7D%7D%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7Ba%3Ab%20%3D%20%5Cdfrac%7B9%7D%7B%7B25%7D%7D%3A1%20%3D%20%5Cdfrac%7B9%7D%7B%7B25%7D%7D%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.) Với ta có: %20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B12.%5Cleft(%20%7B%20-%209%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B8%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B3.4.%5Cleft(%20%7B%20-%209%7D%20%5Cright)%7D%7D%7B%7B2.4%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2027%7D%7D%7B2%7D%7D%20%5C%5C%20%20%20%7Ba%3Ab%20%3D%2012%3A%5Cleft(%20%7B%5Cdfrac%7B%7B%20-%209%7D%7D%7B8%7D%7D%20%5Cright)%20%3D%2012.%5Cleft(%20%7B%5Cdfrac%7B8%7D%7B%7B%20-%209%7D%7D%7D%20%5Cright)%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B12.8%7D%7D%7B%7B%20-%209%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B3.4.8%7D%7D%7B%7B%20-%203.3%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2032%7D%7D%7B3%7D%7D%20%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.) Với ta có ![\left{ {\begin{array}{{20}{c}} {a.b = \dfrac{{ - 5}}{6}.3 = \dfrac{{\left( { - 5} \right).3}}{6} = \dfrac{{ - 15}}{6}} \ {a:b = \dfrac{{ - 5}}{6}:3 = \left( {\dfrac{{ - 5}}{6}} \right).\dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{{6.3}} = \dfrac{{ - 5}}{{18}}} \end{array}} \right.](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7Ba.b%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%205%7D%7D%7B6%7D.3%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%5Cleft(%20%7B%20-%205%7D%20%5Cright).3%7D%7D%7B6%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2015%7D%7D%7B6%7D%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7Ba%3Ab%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%205%7D%7D%7B6%7D%3A3%20%3D%20%5Cleft(%20%7B%5Cdfrac%7B%7B%20-%205%7D%7D%7B6%7D%7D%20%5Cright).%5Cdfrac%7B1%7D%7B3%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%205%7D%7D%7B%7B6.3%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%205%7D%7D%7B%7B18%7D%7D%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.) Hoàn thành bảng như sau: Bài 6.28 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thứcTính:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Bài 6.29 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thứcTính một cách hợp lí:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Bài 6.30 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thứcMỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilomet? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Đổi 20 phút = giờ Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số kilomet là: ) Bài 6.31 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thứcMột hình chữ nhật có chiều dài là cm, diện tích .Tìm chiều rộng của hình chữ nhật. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Chiều rộng của hình chữ nhật là: ) Bài 6.32 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thứcTìm x, biết:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Bài 6.33 trang 21 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thứcLớp 6A có số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có số học sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Số phần số học sinh lớp 6A thích cả môn toán và môn ngữ văn là: (phần) Vậy số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn chiếm phần \>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 27: Hai bài toán về phân số ----- Ngoài lời giải Toán 6 KNTT bài 26 Phép nhân và phép chia phân số trên đây, mời các bạn tham khảo thêm Trắc nghiệm Toán 6 và các tài liệu học tập lớp 6 khác trên VnDoc để học tốt môn Toán hơn. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo. |