Bài tập chia đôộng từ tiếng anh 5 năm 2024

Trong tiếng Anh, việc chia động từ là một khía cạnh quan trọng của ngữ pháp, giúp ta diễn đạt ý nghĩa và thời gian của hành động một cách chính xác. Hãy khám phá ý nghĩa của việc chia động từ trong ngữ pháp và luyện tập sử dụng chúng bằng các bài tập chia động từ trong bài viết này.

Key takeaways

1. Chia động từ - Những điểm quan trọng cần biết:

  • Chia động từ đề cập đến quá trình biến đổi hình thức của một động từ để phù hợp với mục đích của câu.
  • Biến đổi động từ có thể bao gồm việc thay đổi chính tả, thêm một hậu tố vào cuối từ, hoặc đi kèm với động từ trợ từ.
  • Tiếng Anh có 3 thì đơn giản: quá khứ, hiện tại, và tương lai.
  • Mỗi trong 3 thì đơn giản có thể kết hợp với khía cạnh để tạo ra 12 thì động từ khác nhau trong tiếng Anh.

2. Bài tập chia động từ: chia động từ trong ngoặc và điền vào chỗ trống, trắc nghiệm, tìm lỗi sai.

Tóm tắt lý thuyết chia động từ trong tiếng Anh

Chia động từ [Conjugation] là gì?

Chia động từ [Conjugation] đề cập đến quá trình biến đổi hình thức của một động từ bằng cách biến đổi chính tả, thêm hậu tố vào cuối từ, hoặc kết hợp động từ chính với một động từ trợ giúp. Mục đích của việc chia động từ là để làm nổi bật chức năng ngữ pháp của một động từ trong câu.

Ví dụ cụ thể:

Hãy xem cách chúng ta có thể chia động từ "drip" [chảy nhỏ] trong các thì khác nhau:

  • Quá khứ đơn: “dripped”
  • Hiện tại đơn: “drip” [hoặc “drips” cho ngôi thứ ba số ít]
  • Hiện tại tiếp diễn: “dripping”
  • Tương lai đơn: “will drip” [chú ý việc sử dụng động từ trợ giúp “will”]

Cách chia động từ trong tiếng Anh

Dưới đây là một số thì phổ biến và cách sử dụng động từ trong các trường hợp cụ thể, cùng với các dấu hiệu nhận biết:

  • Hiện tại đơn [Simple Present]:
    • Sử dụng để diễn đạt một sự việc thường xuyên xảy ra hoặc sự thật tồn tại.
    • Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với các từ khóa như "always," "usually," "often," "sometimes," "every day,"...
    • Ví dụ: "I study English every day."
  • Quá khứ đơn [Simple Past]:
    • Sử dụng để diễn đạt về một sự kiện xảy ra trong quá khứ.
    • Dấu hiệu nhận biết: Thời gian xác định trong quá khứ, ví dụ: "yesterday," "last week," "in 1990,"...
    • Ví dụ: "She studied French last year."
  • Tương lai đơn [Simple Future]:
    • Sử dụng để diễn đạt về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
    • Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với từ "will."
    • Ví dụ: "They will study math tomorrow."
  • Hiện tại tiếp diễn [Present Continuous]:
    • Sử dụng để diễn đạt về một hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.
    • Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng cấu trúc "to be" + "verb-ing."
    • Ví dụ: "I am studying right now."
  • Quá khứ tiếp diễn [Past Continuous]:
    • Sử dụng để diễn đạt về một hành động đang diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ.
    • Dấu hiệu nhận biết: Thời gian xác định trong quá khứ, và sử dụng cấu trúc "was/were" + "verb-ing."
    • Ví dụ: "She was studying when the phone rang."
  • Tương lai tiếp diễn [Future Continuous]:
    • Sử dụng để diễn đạt về một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm trong tương lai.
    • Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với từ "will be" và một thời gian xác định trong tương lai.
    • Ví dụ: "They will be studying at this time tomorrow."
  • Hiện tại hoàn thành [Present Perfect]:
    • Sử dụng để liên kết quá khứ và hiện tại, thường có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.
    • Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với từ khóa "since," "for," hoặc đã có kết quả rõ ràng.
    • Ví dụ: "I have studied a lot."
  • Quá khứ hoàn thành [Past Perfect]:
    • Sử dụng để diễn đạt về một sự kiện xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.
    • Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với thời gian xác định và sự so sánh với một sự kiện khác trong quá khứ.
    • Ví dụ: "She had already studied before the exam."
  • Tương lai hoàn thành [Future Perfect]:
    • Sử dụng để diễn đạt về một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
    • Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với từ khóa "by," và một thời gian xác định trong tương lai.
    • Ví dụ: "By next year, I will have studied all the lessons."

Các thì trong tiếng Anh

Tiếng Anh có 12 thì, được tạo ra khi kết hợp thì với khía cạnh. Các thì này được thể hiện qua việc chia động từ và bao gồm:

Thì

Phương thức

Hình thức chia động từ

Hiện tại đơn

"study"

studies

Hiện tại tiếp

"study" + -ing

studying

Hiện tại hoàn thành

have/has + "study"

studied

Hiện tại hoàn thành tiếp

have/has been + "study" + -ing

been studying

Quá khứ đơn

"study" + -ed

studied

Quá khứ tiếp

"was/were" + "study" + -ing

was studying

Quá khứ hoàn thành

had + "study" + -ed

had studied

Quá khứ hoàn thành tiếp

had been + "study" + -ing

had been studying

Tương lai đơn

will + "study"

will study

Tương lai tiếp

will be + "study" + -ing

will be studying

Tương lai hoàn thành

will have + "study" + -ed

will have studied

Tương lai hoàn thành tiếp

will have been + "study" + -ing

will have been studying

Bài tập chia động từ trong tiếng Anh

Bài 1: Chia động từ đúng và điền vào chỗ trống trong các câu sau

  1. She always ______ [do] her homework in the evening.
  2. By this time next year, they ______ [graduate] from college.
  3. If I were you, I ______ [take] that job offer.
  4. They ______ [travel] to a new country every summer.
  5. The concert ______ [start] at 7:30 PM.
  6. He ______ [write] a novel for the past two years.
  7. We ______ [not/go] to the movies last night.
  8. When I arrived, they ______ [already/leave].
  9. She ______ [be] a kind and generous person.
  10. The sun ______ [rise] in the east every morning.
  11. They usually ______ [visit] their grandparents on weekends.
  12. I think we ______ [need] more time to complete the project.
  13. The baby ______ [cry] loudly right now.
  14. My sister ______ [not/like] spicy food.
  15. The teacher ______ [teach] this class for over ten years.
  16. I wish I ______ [know] the answer to that question.
  17. We usually ______ [go] for a walk in the evening.
  18. The children ______ [build] a sandcastle on the beach yesterday.

Bài 2: Chọn đáp án phù hợp cho các câu sau

  1. The children [play] _______ in the park right now.
  1. plays
  1. played
  1. playing
  1. are playing
  1. She [study] _______ English for two hours every day.
  1. studied
  1. studies
  1. is studying
  1. has studied
  1. By the time I arrived, they [finish] _______ the project.
  1. will finish
  1. are finishing
  1. have finished
  1. finished
  1. I [not/see] _______ that movie before.
  1. am not seeing
  1. don't see
  1. didn't see
  1. haven't seen
  1. Tom [not/like] _______ coffee, he prefers tea.
  1. not likes
  1. not liking
  1. doesn't like
  1. didn't like
  1. She [read] _______ a book in her room at the moment.
  1. reads
  1. read
  1. is reading
  1. was reading
  1. They [wait] _______ for the bus for over an hour.
  1. waits
  1. waited
  1. are waiting
  1. have been waiting
  1. The cat [sleep] _______ under the table right now.
  1. sleeps
  1. slept
  1. is sleeping
  1. was sleeping
  1. He [drive] _______ his car to work every day.
  1. drives
  1. drove
  1. is driving
  1. had driven
  1. I [visit] _______ my grandparents last weekend.
  1. visit
  1. visited
  1. am visiting
  1. have visited
  1. My friend [cook] _______ dinner when I called her.
  1. cooks
  1. cooked
  1. is cooking
  1. was cooking
  1. The sun [shine] _______ brightly in the sky.
  1. shines
  1. shone
  1. is shining
  1. was shining
  1. We [play] _______ soccer yesterday afternoon.
  1. plays
  1. played
  1. are playing
  1. were playing
  1. The phone [ring] _______ when I was in the shower.
  1. rings
  1. rang
  1. is ringing
  1. had rung
  1. I [not/see] _______ my best friend for months.
  1. not sees
  1. didn't see
  1. am not seeing
  1. haven't seen
  1. The birds [sing] _______ in the trees every morning.
  1. sing
  1. sang
  1. are singing
  1. have sung
  1. By the time we got to the cinema, the movie [start] _______.
  1. starts
  1. started
  1. is starting
  1. had started
  1. She [work] _______ as a nurse since she graduated from college.
  1. works
  1. has worked
  1. is working
  1. has been working
  1. They [travel] _______ around the world next year.
  1. travels
  1. traveled
  1. are traveling
  1. will travel

Bài 3: Tìm ra lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng

  1. She will went to the party last night.
  2. They had been living here since 5 years.
  3. John doesn't plays soccer very often.
  4. She is studied English for two years.
  5. I don't can swim.
  6. He have visited London last summer.
  7. They were going to the beach when it starts raining.
  8. She will to visit her grandmother tomorrow.
  9. I am tired because I didn't slept well last night.
  10. They had ate dinner before they watched a movie.
  11. The children is playing in the garden.
  12. She has been know him for a long time.
  13. He don't like broccoli.
  14. We can to swim in the lake.
  15. My brother and I is going to the store.
  16. She had went to the doctor when she was feeling sick.
  17. They had been in the meeting for an hour now.
  18. My cat don't like water.
  19. I must to finish my homework before I can go out.

Đáp án

Bài tập 1

  1. She always does her homework in the evening. - "always" [thường xuyên] -> Hiện tại đơn
  2. By this time next year, they will have graduated from college. - "By this time next year" [trong tương lai] -> Tương lai hoàn thành
  3. If I were you, I would take that job offer. - "If I were you" [điều kiện giả định] -> Hiện tại hoàn thành
  4. They travel to a new country every summer. - "every summer" [thường xuyên] -> Hiện tại đơn
  5. The concert starts at 7:30 PM. - Thời gian cố định -> Hiện tại đơn
  6. He has been writing a novel for the past two years. - "for the past two years" [kéo dài từ quá khứ đến hiện tại] -> Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  7. We didn't go to the movies last night. - Thời gian cụ thể "last night" [quá khứ] -> Quá khứ đơn
  8. When I arrived, they had already left. - "had already left" [hoàn thành trước thời điểm khác trong quá khứ] -> Quá khứ hoàn thành
  9. She is a kind and generous person. - mô tả tính cách -> Hiện tại đơn
  10. The sun rises in the east every morning. - Sự thật tồn tại -> Hiện tại đơn
  11. They usually visit their grandparents on weekends. - "usually" [thường xuyên] -> Hiện tại đơn
  12. I think we need more time to complete the project. - Ý kiến cá nhân ở hiện tại -> Hiện tại đơn
  13. The baby is crying loudly right now. - Hành động đang xảy ra ở hiện tại -> Hiện tại tiếp diễn
  14. My sister doesn't like spicy food. - Sở thích cá nhân ở hiện tại -> Hiện tại đơn
  15. The teacher has been teaching this class for over ten years. - "for over ten years" [kéo dài từ quá khứ đến hiện tại] -> Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  16. I wish I knew the answer to that question. - "I wish" [mong muốn không thực hiện được ở hiện tại] -> Hiện tại đơn
  17. We usually go for a walk in the evening. - "usually" [thường xuyên] -> Hiện tại đơn
  18. The children built a sandcastle on the beach yesterday. - "yesterday" [quá khứ] -> Quá khứ đơn

Bài tập 2

  1. D. are playing - "right now" [hiện tại]. -> Hiện tại tiếp diễn
  2. B. studies - "for two hours every day" [kéo dài từ quá khứ đến hiện tại]. -> Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  3. C. have finished - "By the time" [trong tương lai và hành động hoàn thành trước một thời điểm khác trong tương lai]. -> Quá khứ hoàn thành
  4. D. haven't seen - "before" [trước đó]. -> Hiện tại hoàn thành
  5. C. doesn't like - Thể hiện sở thích cá nhân ở hiện tại. -> Hiện tại đơn
  6. C. is reading - "at the moment" [hiện tại]. -> Hiện tại tiếp diễn
  7. D. have been waiting - "for over an hour" [kéo dài từ quá khứ đến hiện tại]. -> Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  8. C. is sleeping - Hành động đang xảy ra ở hiện tại. -> Hiện tại tiếp diễn
  9. A. drives - Thể hiện hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại. -> Hiện tại đơn
  10. B. visited - "last weekend" [quá khứ]. -> Quá khứ đơn
  11. D. was cooking - Hành động đang xảy ra trong quá khứ. -> Quá khứ tiếp diễn
  12. A. shines - Mô tả tình trạng hiện tại. -> Hiện tại tiếp diễn
  13. B. played - "yesterday afternoon" [quá khứ]. -> Quá khứ đơn
  14. B. rang - Hành động đang xảy ra trong quá khứ. -> Quá khứ đơn
  15. D. haven't seen - "for months" [kéo dài từ quá khứ đến hiện tại]. -> Hiện tại hoàn thành
  16. A. sing - Thường xuyên. -> Hiện tại đơn
  17. D. had started - "By the time" [trước một thời điểm khác trong tương lai]. -> Quá khứ hoàn thành
  18. B. has worked - "since she graduated from college" [có chứa từ “since”]. -> Hiện tại hoàn thành
  19. D. will travel - "next year" [tương lai]. -> Tương lai đơn

Bài tập 3

  1. went -> go
  2. since -> for
  3. plays -> play
  4. studied -> studying
  5. don't can -> can't
  6. have visited -> visited
  7. starts -> started
  8. to visit -> visit
  9. didn't slept -> didn't sleep
  10. had ate -> had eaten
  11. is -> are
  12. has been know -> has known
  13. don't -> doesn't
  14. can to swim -> can swim
  15. is -> are
  16. had went -> went
  17. had been in the meeting -> have been in the meeting
  18. don't -> doesn't
  19. to finish -> finish

Tổng kết

Bài tập chia động từ là một phần quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Chúng giúp người học nắm vững cách sử dụng động từ trong các ngữ cảnh khác nhau, từ quá khứ đến hiện tại và tương lai. Việc thường xuyên thực hành bài tập chia động từ là cách tốt để cải thiện khả năng ngôn ngữ của người học.

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Đọc thêm:

  • Bài tập Was/were
  • Bài tập mạo từ a/an/the
  • Bài tập các thì trong tiếng Anh

Nguồn tham khảo:

“StudySmarter UK.” StudySmarter UK, www.studysmarter.co.uk/explanations/english/english-grammar/conjugation.

“Verb Conjugation - Definition, How It Works and Examples.” BYJUS, byjus.com/english/verb-conjugation.

Chủ Đề