Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phần 1.
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Phép cộng 572863 + 280192 có kết quả là:
A. 852955 B. 853955
C 853055 D. 852055
2. Phép trừ 728035 – 49382 có kết quả là:
A. 678753 B. 234215
C. 235215 D. 678653
3. Phép nhân 237 × 42 có kết quả là:
A. 1312 B. 1422
C. 9954 D. 8944
4. Kết quả của tính chia 9776 : 47 là
A. 28 B.208
C. 229 [dư 13] D. 1108
5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m25dm2 = ……… dm2 là:
A. 35 B. 350
C. 305 D. 3050
Phần 2.
1. Ba hình chữ nhật [1], [2], [3] có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12 cm
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a] Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh: ………………
b] Cạnh AB cùng song song với các cạnh: ………………
c] Diện tích của mỗi hình chữ nhật [1], [2], [3] là: ………
d] Diện tích hình vuông ABMN là: ………………
2. Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài giải:
Phần 1:
1 - C | 2 - D | 3 - C | 4 - B | 5 - C |
Phần 2:
1.
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a] Cạnh BM cùng song song với các cạnh:
AN, AD, DK, KN
b] Cạnh AB cùng song song với các cạnh:
CD, HK, MN
c] Diện tích của mỗi hình chữ nhật [1], [2], [3] là:
S1 = S2 = S3 = [12 : 3] × 12 = 48 [cm2]
2.
Tóm tắt
Một đội công nhân
Hai ngày sửa được: 3450 m
Ngày thứ nhát sửa ít hơn ngày thứ hai 170m
Mỗi ngày sửa được:…..m?
Bài giải
Hai lần số mét đường ngày thứ hai sửa được là:
3450 + 170 = 3620 [m]
Số mét đường ngày thứ hai sửa được là:
3620 : 2 = 1810 [m]
Số mét đường ngày thứ nhất sửa được là:
1810 – 170 = 1640 [m]
Đáp số: ngày thứ nhất 1640 m
Ngày thứ hai 1810 m
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4: Tự kiểm tra trang 94
Bài 1. [Trang 94 VBT Toán 4]
Kết quả của phép cộng 572 863 + 280 192
A. 852 955
B. 853 955
C. 853 055
D. 852 055
Bài giải
Khoanh C
Bài 2. [Trang 94 VBT Toán 4]
Kết quả của phép trừ: 728 035 – 49 382
A. 678 753
B. 234 215
C. 235 215
D 678 653
Bài giải
Khoanh D
Bài 3. [Trang 94 VBT Toán 4]
Kết quả của phép nhân 237 x 42
A. 1312
B. 1422
C. 9954
D. 8944
Bài giải
Khoanh C
Bài 4. [Trang 94 VBT Toán 4]
Kết quả của phép chia 9776 : 47 là:
A. 28
B. 208
C. 229 [dư 13]
D. 1108
Bài giải
Khoanh B
Bài 5. [Trang 94 VBT Toán 4]
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của là:
A. 35
B. 350
C. 305
D. 3050
Bài giải
Khoanh C
Bài 6. [Trang 95 VBT Toán 4]
1. Ba hình chữ nhật [1], [2], [3] có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng, xếp lại thành một hình vuông có cạnh là 12cm [xem hình dưới đây].
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a] Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh ………………………………
b] Cạnh AB cùng song song với các cạnh ………………………………
c] Diện tích của hình vuông ABMN là ………………………………
d] Diện tích của mỗi hình chữ nhật [1], [2], [3] là: ……………………………………….
Bài giải
1. Ba hình chữ nhật [1], [2], [3] có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng, xếp lại thành một hình vuông có cạnh là 12cm [xem hình dưới đây].
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a] Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh AN, AD, DK, KN
b] Cạnh AB cùng song song với các cạnh CD, HK, MN
c] Diện tích của hình vuông ABMN là CD, HK, MN
d] Diện tích của mỗi hình chữ nhật [1], [2], [3] là:
Bài 7. [Trang 95 VBT Toán 4]
Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đương ?
Bài giải
Hai lần số mét đường ngày thứ hai sửa được là:
3450 + 170 = 3620 [m]
Số mét đường ngày thứ hai sửa được là:
3620 : 2 = 1810 [m]
Số mét đường ngày thứ nhất sửa được là:
1810 – 170 = 1640 [m]
Đáp số: Ngày thứ nhất: 1640m; Ngày thứ hai: 1810m
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 4: Dấu hiệu chia hết cho 2
Bài tập 1 trang 93 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 2 trang 94 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 3 trang 94 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 5 trang 95 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 1 trang 95 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 2 trang 95 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 3 trang 95 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 4 trang 96 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 1 trang 97 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 2 trang 97 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 3 trang 97 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 4 trang 97 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 1 trang 98 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 2 trang 98 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 3 trang 98 VBT Toán 4 tập 2
Bài tập 4 trang 99 VBT Toán 4 tập 2
Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 93, 94 ,95 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4, 5 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.
Giải bài 1 trang 93 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Tính:
Lời giải:
Giải bài 2 trang 94 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Tính:
Lời giải:
Giải bài 3 trang 94 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Tìm x:
Lời giải:
Giải bài 4 trang 94 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Diện tích một vườn hoa sử dụng như sau:
a] Diện tích phần còn lại để xây bể nước là bao nhiêu phần của vườn hoa?
b] Tính diện tích phần xây dựng bể nước, biết vườn hoa là hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng là 15m
Lời giải:
Tóm tắt
Trồng hoa: diện tích
Đường đi: diện tích
Còn lại:…?diện tích
Bài giải
a] Diện tích còn lại để xây bể nước là:
b] Diện tích vườn hoa là:
20 × 15 = 300 [m2]
Đáp số:
15m2 diện tích phần xây bể nước
Giải bài 5 trang 95 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Bài 5 trang 95 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Con sên thứ nhất trong 15 phút bò được
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
giờ = 15 phút; m = 40 cm
Con sên thứ nhất 15 phút bò được 40cm.
Con sên thứ hai 15 phút bò được 45cm.
sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất là: 45 – 40 = 5 [cm]
Đáp số: 5cm
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 93, 94 ,95 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4, 5 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất
Đánh giá bài viết