- Câu 19.10.
- Câu 19.11.
- Câu 19.12.
Câu 19.10.
Một loại hợp kim loại của sắt trong đó có nguyên tố C[ 0,01%- 2%] và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
A. gang trắng B.thép
C. gang xám D. đuyra.
Phương pháp giải:
Xem lại thành phần tạo thành của hợp kim trên
Lời giải chi tiết:
Một loại hợp kim loại của sắt trong đó có nguyên tố C[ 0,01%- 2%] và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là thép
=>Chọn B
Câu 19.11.
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C[2%-5%] và một số nguyên tố khác: 1-4%Si; 0,3-5%Mn; 0,1-2%P; 0,01-1% S. Hợp kim đó là
A. amelec B. thép
C.gang D. đuyra
Phương pháp giải:
Xem lại thành phần tạo thành của hợp kim trên
Lời giải chi tiết:
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C[2%-5%] và một số nguyên tố khác: 1-4%Si; 0,3-5%Mn; 0,1-2%P; 0,01-1% S. Hợp kim đó là gang
=>Chọn C
Câu 19.12.
Hỗn hợp X gồm Ba và Cu. Khi cho X tác dụng với \[{O_2}\] dư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4 g. Khi cho chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với \[{H_2}\] dư thì khối lượng chất rắn giảm 3,2g. Khối lượng của hỗn hợp X là:
A. 26,5 g B. 40,2 g
C. 20,1 g D. 44,1 g
Phương pháp giải:
- Từ số mol\[{O_2}\] => số mol hỗn hợp X
- Chỉ có CuO phản ứng với\[{H_2}\]
- Từ khối lượng chất rắn giảm => khối lượng oxi trong CuO phản ứng=> số mol Cu=> số mol Ba
Lời giải chi tiết:
Hỗn hợp X tác dụng\[{O_2}\]thì thu được rắn gồm : BaO, CuO.
Phương trình hóa học của phản ứng là
\[2Ba + {O_2} \to 2BaO\] [1]
\[2Cu + {O_2} \to 2CuO\] [2]
Khối lượng chất rắn tăng chính là khối lượng của\[O_2\] tham gia phản ứng
=>\[{n_{{O_2}}} = \dfrac{{6,4}}{{32}} = 0,2mol\]
Từ [1], [2] =>\[{n_{{hhX}}} = 0,4mol\]
Chất rắn cho tác dụng với\[{H_2}\] thì chỉ có CuO phản ứng
\[CuO + {H_2} \to Cu + H_2O\] [3]
Theo [3] khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng của oxi mất đi
=>\[{n_{CuO}} = {n_O} = \dfrac{{3,2}}{{16}} = 0,2mol\]
=>\[{n_{{Cu}}} = 0,2mol\]
=>\[{n_{{Ba}}} = 0,4-0,2=0,2mol\]
=>Khối lượng của chất rắn X = 0,2.64+0,2.137=40,2 [g]
=>Chọn B