- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Viết tỉ số của \[a\] và \[b\] biết:
a] \[a = 2; \;b = 3\] b] \[a = 7;\; b= 4\]
c] \[a = 6; \;b = 2\] d] \[a = 4;\; b = 10\]
Phương pháp giải:
Tỉ số của \[a\] và \[b\] là \[a: b\] hay\[\dfrac{a}{b}\][\[b\] khác \[0\]].
Lời giải chi tiết:
a] Tỉ số của \[2\] và \[3\] là \[2 : 3 \] hay \[\dfrac{2}{3}\].
b] Tỉ số của\[7\] và \[4\] là \[7 : 4 \] hay \[\dfrac{7}{4}\].
c] Tỉ số của\[6\] và \[2\] là \[ 6: 2 \] hay \[\dfrac{6}{2}\].
d] Tỉ số của \[4\] và \[10\] là \[4 : 10 \] hay \[\dfrac{4}{10}\].
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Trong hộp có \[2\] bút đỏ và \[8\] bút xanh.
a] Viết tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh;
b] Viết tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ.
Phương pháp giải:
Tỉ số của \[a\] và \[b\] là \[a: b\] hay\[\dfrac{a}{b}\][\[b\] khác \[0\]].
Lời giải chi tiết:
a] Tỉ số của bút đỏ và bút xanh là: \[2 : 8 \] hay \[\dfrac{2}{8}\].
b] Tỉ số của bút xanh và bút đỏ là:\[8 : 2 \] hay \[\dfrac{8}{2}\].
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Trong một tổ có \[5\] bạn trai và \[6\] bạn gái.
a] Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ.
b] Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ.
Phương pháp giải:
Tỉ số của \[a\] và \[b\] là \[a: b\] hay\[\dfrac{a}{b}\][\[b\] khác \[0\]].
Lời giải chi tiết:
Tổng số bạn của cả tổ là:
\[5 + 6 =11\] [bạn]
a] Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: \[5 : 11 \] hay\[\dfrac{5}{11}\].
b] Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: \[6 : 11 \] hay \[\dfrac{6}{11}\].
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Trên bãi cỏ có \[20\] con bò và có số trâu bằng\[\dfrac{1}{4}\]số bò. Hỏi trên bãi đó có mấy con trâu?
Phương pháp giải:
Để tìm số trâu ta đi tìm\[\dfrac{1}{4}\] của \[20\] con. Đểtìm\[\dfrac{1}{4}\] của \[20\] con ta lấy \[20\] nhân với \[\dfrac{1}{4}\], sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
\[20 \times \dfrac{1}{4} = 5 \] [con]
Đáp số: \[5\] con.