- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng ?"
Thi đua nhau viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
a] cm, dm là đơn vị đo
1dm = cm
b]cm2,dm2là đơn vị đo
1dm2 = cm2
Phương pháp giải:
Xem các bảng đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích đã học.
Lời giải chi tiết:
a] cm, dm là đơn vị đo chiều dài.
1dm = 10 cm
b]cm2,dm2là đơn vị đo diện tích.
1dm2= 100cm2
Câu 2
Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn :
Lời giải chi tiết:
Các em đọc kĩ các nội dung trên và nghe thầy/cô hướng dẫn để hiểu rõ nội dung hơn.
Câu 3
a] Đọc các số đo thể tích sau: 68cm3 ; 54,3dm3 ; \[\dfrac{4}{5}\]cm3 ;
b] Viết các số đo: ba mươi bảy đề-xi-mét khối ; năm phần tám xăng-ti-mét khối ;
c] Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
a] Để đọc [hoặc viết] các số đo thể tích ta đọc [hoặc viết] số đo trước rồi đọc [hoặc viết] tên đơn vị đo thể tích.
c] Quan sát hình vẽ rồi đếm số hình lập phương nhỏ có trong mỗi hình. Mỗi hình lập phương nhỏ có thể tích là 1cm3.
Lời giải chi tiết:
a] Đọc các số đo thể tích :
68cm3: Sáu mươi tám xăng-ti-mét khối ;
54,3dm3: Năm mươi tư phẩy ba đề-xi-mét khối ;
\[\dfrac{4}{5}\]cm3: Bốn phần năm xăng-ti-mét khối.
b] Viết các số đo thể tích :
Ba mươi bảy đề-xi-mét khối viết là 37dm3;
Năm phần tám xăng-ti-mét khối viết là \[\dfrac{5}{8}\]cm3.
c]